Điều 7 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 7. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
Sản phẩm thuộc Danh mục nêu tại
1. Sản phẩm nhập khẩu theo người hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân theo quy định của pháp luật, bao gồm: thiết bị điện tử, công nghệ thông tin; thiết bị đầu cuối cố định và di động mặt đất công cộng đối với các dịch vụ viễn thông và Internet đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
2. Sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước để trưng bày, triển lãm theo quy định của pháp luật; làm mẫu phục vụ mục đích nghiên cứu phát triển hoặc làm mẫu cho việc đo kiểm sản phẩm phục vụ chứng nhận hợp quy.
3. Các thiết bị vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư.
Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 30/2011/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thanh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 595 đến số 596
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tính chất hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 5. Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 6. Các Danh mục sản phẩm và hình thức quản lý
- Điều 7. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
- Điều 8. Các trường hợp không phải công bố hợp quy
- Điều 9. Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện
- Điều 10. Chi phí chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy
- Điều 12. Giấy chứng nhận hợp quy
- Điều 13. Thủ tục chứng nhận hợp quy
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Điều 15. Phương thức công bố hợp quy
- Điều 16. Quy trình, thủ tục đăng ký công bố hợp quy
- Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
- Điều 24. Thực hiện lại công bố hợp quy
- Điều 25. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
- Điều 26. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy