Chương 5 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
QUẢN LÝ SẢN PHẨM SAU CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục mục nêu tại
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại
3. Tổ chức, cá nhân không được đưa ra thị trường trong nước các sản phẩm thuộc các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy nêu tại Điều 7 và thuộc các trường hợp không phải công bố hợp quy nêu tại
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy có trách nhiệm duy trì liên tục chất lượng của sản phẩm như đã được chứng nhận hoặc công bố và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của từng sản phẩm do mình cung cấp.
5. Trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông sản phẩm trên thị trường, nếu tổ chức, cá nhân phát hiện ra sản phẩm do mình cung cấp không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã chứng nhận hoặc công bố thì phải tiến hành các biện pháp sau:
a) Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý về sự không phù hợp;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc đưa vào lưu thông trên thị trường và tiến hành thu hồi sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
c) Thông báo cho cơ quan quản lý về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản phẩm vào lưu thông trên thị trường.
1. Trong những trường hợp sau đây, tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy:
a) Tên, ký hiệu, phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;
b) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;
c) Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng chứng nhận thay đổi; các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện thay đổi (đối với thiết bị vô tuyến);
d) Giấy chứng nhận hợp quy đã hết thời hạn;
đ) Giấy chứng nhận hợp quy đã bị hủy bỏ hiệu lực (sau khi đã khắc phục lý do bị hủy bỏ).
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II của Thông tư này.
Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
1. Trong những trường hợp sau đây, Tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thu hồi và hủy bỏ hiệu lực đối với Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp cho tổ chức, cá nhân:
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp quy và sử dụng dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận hợp quy (bản gốc) đã bị hủy bỏ hiệu lực cho Tổ chức chứng nhận hợp quy và chấm dứt sử dụng dấu hợp quy đã được cấp cho sản phẩm.
Điều 24. Thực hiện lại công bố hợp quy
2. Thủ tục thực hiện lại công bố hợp quy theo quy định tại Chương III của Thông tư này.
Điều 25. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
1. Tổ chức, cá nhân phải lưu trữ hồ sơ và xuất trình cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Trường hợp sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy và thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Giấy chứng nhận hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
b) Trường hợp sản phẩm đã thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại
- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;
- Kết quả đo kiểm sản phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải lập sổ theo dõi và báo cáo cho Cục Viễn thông kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp dấu hợp quy theo định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần vào tuần đầu của Quý I và Quý III hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.
Điều 26. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy
1. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy nhằm mục đích kiểm tra, theo dõi việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của các tổ chức, cá nhân có sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
2. Tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát, báo cáo Cục Viễn thông và triển khai thực hiện giám sát với các sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy. Việc giám sát được thực hiện định kỳ không quá mười hai (12) tháng/một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy tuân thủ thực hiện việc giám sát theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 30/2011/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thanh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 595 đến số 596
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tính chất hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 5. Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 6. Các Danh mục sản phẩm và hình thức quản lý
- Điều 7. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
- Điều 8. Các trường hợp không phải công bố hợp quy
- Điều 9. Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện
- Điều 10. Chi phí chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy
- Điều 12. Giấy chứng nhận hợp quy
- Điều 13. Thủ tục chứng nhận hợp quy
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Điều 15. Phương thức công bố hợp quy
- Điều 16. Quy trình, thủ tục đăng ký công bố hợp quy
- Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
- Điều 24. Thực hiện lại công bố hợp quy
- Điều 25. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
- Điều 26. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy