Điều 26 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 26. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy
1. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy nhằm mục đích kiểm tra, theo dõi việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của các tổ chức, cá nhân có sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
2. Tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát, báo cáo Cục Viễn thông và triển khai thực hiện giám sát với các sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy. Việc giám sát được thực hiện định kỳ không quá mười hai (12) tháng/một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy tuân thủ thực hiện việc giám sát theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về Quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối vối sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 30/2011/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thanh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 595 đến số 596
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tính chất hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 5. Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 6. Các Danh mục sản phẩm và hình thức quản lý
- Điều 7. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
- Điều 8. Các trường hợp không phải công bố hợp quy
- Điều 9. Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện
- Điều 10. Chi phí chứng nhận và công bố hợp quy
- Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy
- Điều 12. Giấy chứng nhận hợp quy
- Điều 13. Thủ tục chứng nhận hợp quy
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Điều 15. Phương thức công bố hợp quy
- Điều 16. Quy trình, thủ tục đăng ký công bố hợp quy
- Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy
- Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
- Điều 24. Thực hiện lại công bố hợp quy
- Điều 25. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
- Điều 26. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy