Điều 20 Thông tư 29/2021/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay, giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không, được Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm và cấp thẻ giám sát viên để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát theo quy định của Thông tư này.
2. Người được bổ nhiệm và cấp thẻ giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay đối với người tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành có liên quan đến kỹ thuật; 07 năm làm việc trong lĩnh vực quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay đối với người tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành khác;
c) Có khả năng thành thạo tiếng Anh trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo;
d) Có chứng chỉ, chứng nhận hoặc quyết định công nhận đã hoàn thành các khóa đào tạo cho giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay được cấp bởi Cục Hàng không Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo được ICAO, ACI, IATA công nhận.
3. Người được bổ nhiệm và cấp thẻ giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc vận chuyển hàng không;
c) Có khả năng thành thạo tiếng Anh trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo;
d) Có chứng chỉ, chứng nhận liên quan đến lĩnh vực quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc vận chuyển hàng không được cấp bởi cơ sở đào tạo được ICAO, ACI, IATA công nhận hoặc quyết định công nhận đã hoàn thành các khóa đào tạo cho giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay của Cục Hàng không Việt Nam.
4. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
a) Xác định số lượng giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay để đáp ứng nhu cầu giám sát an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay trên toàn bộ hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
b) Lập kế hoạch đào tạo, tổ chức đào tạo cho lực lượng giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay, giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2, 3 Điều này;
c) Hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát của giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay và giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
d) Chỉ định người có chứng chỉ hoặc chứng nhận hoàn thành các khóa học tương đương tham gia quá trình giảng dạy hoặc mời các chuyên gia trong và ngoài nước, các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước tham gia giảng dạy, đào tạo giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay, giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
5. Cục Hàng không Việt Nam thiết lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ bổ nhiệm giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay, giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay. Cục Hàng không Việt Nam và Cảng vụ hàng không lưu trữ hồ sơ kiểm tra, giám sát của giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay và giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
6. Cục Hàng không Việt Nam công bố hủy bỏ thẻ giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay, giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong các trường hợp sau:
a) Người được bổ nhiệm giám sát viên chuyển vị trí công tác và không còn làm việc tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không;
b) Người được bổ nhiệm giám sát viên chuyển đổi vị trí công tác trong Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không nhưng không còn làm việc trong lĩnh vực giám sát an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay, giám sát chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
7. Mẫu thẻ giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay được quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Mẫu thẻ giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 29/2021/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 29/2021/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, hạ tầng kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay
- Điều 5. Hạ tầng phục vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 6. Hệ thống cấp điện
- Điều 7. Hệ thống chiếu sáng sân đỗ tàu bay
- Điều 8. Hệ thống cấp, thoát nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, khu logistic hàng không, nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa kèm khu tập kết hàng hóa
- Điều 11. Hạ tầng cung cấp nhiên liệu hàng không
- Điều 12. Công tác cứu nạn, chữa cháy, khẩn nguy sân bay
- Điều 13. Thuyết minh bản vẽ tổng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Phòng, chống dịch bệnh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Quản lý chướng ngại vật hàng không
- Điều 16. Sân bay căn cứ của hãng hàng không trong nước
- Điều 17. Năng lực nhân sự chủ chốt của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Đảm bảo điều kiện hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 19. Các nội dung dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất của các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 20. Yêu cầu chung
- Điều 21. Quyền, trách nhiệm của giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay và giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Chèn bánh tàu bay
- Điều 23. Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay
- Điều 24. Nổ máy thử động cơ tàu bay
- Điều 25. Khoảng cách an toàn đối với tàu bay đang di chuyển
- Điều 26. Khoảng cách an toàn đối với tàu bay đang đỗ
- Điều 27. Thứ tự tiếp cận tàu bay của phương tiện đối với tàu bay đến
- Điều 28. Hoạt động trong khu vực an toàn vị trí đỗ tàu bay, cầu hành khách
- Điều 29. Người hoạt động trong khu bay
- Điều 30. Sử dụng phương tiện, thiết bị hoạt động trong khu bay
- Điều 31. Tốc độ di chuyển của phương tiện
- Điều 32. Quyền ưu tiên hoạt động trong khu bay
- Điều 33. Hoạt động của người, phương tiện khi di chuyển trên đường cất hạ cánh, đường lăn
- Điều 34. Đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
- Điều 35. Bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
- Điều 36. Tài liệu kỹ thuật của phương tiện
- Điều 37. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của phương tiện
- Điều 38. Tài liệu khai thác kỹ thuật của phương tiện
- Điều 39. Lý lịch kỹ thuật và hồ sơ cải tạo, thay đổi kiểu loại của phương tiện
- Điều 40. Quy cách biển số hoạt động của phương tiện chuyên ngành hàng không
- Điều 41. Sử dụng bộ đàm trong khu bay
- Điều 42. Sử dụng tín hiệu bằng tay
- Điều 43. Tập kết phương tiện, thiết bị khi không hoạt động
- Điều 44. Xử lý ban đầu đối với các sự cố, vụ việc liên quan đến người và phương tiện hoạt động tại khu bay
- Điều 45. Cung cấp dịch vụ xe dẫn tàu bay
- Điều 46. Cung cấp dịch vụ kéo, đẩy tàu bay
- Điều 47. Vận hành cầu hành khách
- Điều 48. Cung cấp dịch vụ cấp điện cho tàu bay
- Điều 49. Cung cấp dịch vụ cấp khí cho tàu bay
- Điều 50. Cung cấp dịch vụ tra nạp nhiên liệu tàu bay
- Điều 51. Cung cấp chất lỏng khác lên tàu bay
- Điều 52. Chất xếp hoặc bốc dỡ hàng hóa, hành lý lên hoặc xuống tàu bay
- Điều 53. Cung cấp một số dịch vụ khác tại khu bay
- Điều 54. Kiểm soát các thiết bị chiếu sáng ảnh hưởng đến hoạt động bay
- Điều 55. Thông tin liên lạc bằng vô tuyến điện
- Điều 56. Quy định chung
- Điều 57. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 58. Trách nhiệm của đơn vị thi công, đơn vị giám sát của chủ đầu tư
- Điều 59. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 60. Nội dung chính của phương án đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 61. Khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế
- Điều 62. Khai thác trong trường hợp tốc độ gió vượt quá 20 m/s (75 km/h)
- Điều 63. Khai thác trong điều kiện thời tiết nguy hiểm
- Điều 68. Quy định chung về hệ thống quản lý an toàn tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 69. Cấu trúc của tài liệu hệ thống quản lý an toàn
- Điều 70. Yêu cầu cụ thể về chính sách và mục tiêu an toàn của hệ thống quản lý an toàn
- Điều 71. Yêu cầu cụ thể về quản lý rủi ro an toàn
- Điều 72. Yêu cầu cụ thể về đảm bảo an toàn
- Điều 73. Yêu cầu cụ thể về thúc đẩy an toàn
- Điều 74. Danh mục không đáp ứng
- Điều 75. Quy định chung về báo cáo, điều tra tai nạn, sự cố, vụ việc an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 76. Phân loại tai nạn, sự cố, vụ việc an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 77. Báo cáo tự nguyện
- Điều 78. Khắc phục các hư hỏng do sự cố, tai nạn tại cảng hàng không, sân bay gây ra
- Điều 79. Yêu cầu về kiểm soát và giảm thiểu tác hại của chim, động vật hoang dã, vật nuôi
- Điều 80. Chương trình kiểm soát chim, động vật hoang dã, vật nuôi tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 81. Quy định báo cáo của người khai thác tàu bay
- Điều 83. Hội đồng slot
- Điều 84. Xác định tham số điều phối
- Điều 85. Xác định slot lịch sử
- Điều 86. Tiêu chí, thứ tự ưu tiên điều phối giờ hạ, cất cánh
- Điều 87. Quy trình điều phối giờ hạ, cất cánh
- Điều 88. Công bố thông tin
- Điều 89. Quy định về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu slot
- Điều 90. Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu
- Điều 91. Cơ chế giám sát, quản lý việc sử dụng slot
- Điều 92. Các trường hợp thu hồi slot
- Điều 93. Hoán đổi chuỗi slot
- Điều 94. Quy định về thiết lập, triển khai A-CDM
- Điều 95. Trách nhiệm các cơ quan, đơn vị có liên quan