Mục 3 Chương 5 Thông tư 27/2009/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
MỤC 3. XÁC NHẬN CHỈ SỐ CÔNG TƠ VÀ SỐ LIỆU ĐIỆN NĂNG PHỤC VỤ THANH TOÁN
Điều 45. Đọc chỉ số công tơ và xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ
1. Vào ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ thanh toán, Đơn vị phát điện có trách nhiệm phối hợp cùng Công ty MBĐ hoặc đơn vị được ủy quyền của Công ty MBĐ thực hiện chốt chỉ số và xác nhận sản lượng điện năng của chu kỳ thanh toán liền kề trước đó tại các hệ thống đo đếm chính và dự phòng. Chỉ số của công tơ được chốt tại thời điểm 24 giờ 00 phút ngày cuối cùng của chu kỳ thanh toán trước đó.
2. Chỉ số công tơ và sản lượng điện năng của từng hệ thống đo đếm phải được ghi vào Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng điện năng, được dại diện có thẩm quyền của Đơn vị phát điện và Công ty MBĐ xác nhận, có chữ ký và dấu của các đại diện có thẩm quyền của cả hai đơn vị.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ thanh toán, Đơn vị phát điện có trách nhiệm gửi Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng điện năng về Đơn vị quản lý SLĐĐ để kiểm tra, đối chiếu và gửi về Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ để cập nhật vào hồ sơ thanh toán.
Điều 46. Trách nhiệm xác nhận số liệu theo chương trình đọc số liệu công tơ
1. Sau khi nhận được Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng điện năng, Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm lập Biên bản tổng hợp sản lượng điện năng theo từng giờ cho từng vị trí đo đếm của các Đơn vị phát điện dựa trên các số liệu đo đếm thu được từ chương trình tổng hợp số liệu đo đếm của hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm. Biên bản tổng hợp sản lượng điện năng phải được kiểm tra, so sánh số liệu theo các biện pháp quy định tại
2. Biên bản tổng hợp sản lượng điện năng theo từng giờ của từng Đơn vị phát điện phải có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của Đơn vị phát điện, Công ty MBĐ và Đơn vị quản lý SLĐĐ. Trước ngày làm việc thứ tám (08) của mỗi chu kỳ thanh toán, Đơn vị quản lý SLĐĐ phải gửi biên bản trên về đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ để làm căn cứ và hồ sơ pháp lý cho việc thanh toán giữa Đơn vị phát điện và Công ty MBĐ.
Điều 47. Hồ sơ xác định sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trên thị trường điện
1. Hồ sơ xác định sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trên thị trường bao gồm các Biên bản xác nhận điện năng giữa các đơn vị theo quy định tại
2. Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ phải lưu trữ hồ sơ xác định sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thời hạn năm (05) năm.
Thông tư 27/2009/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 27/2009/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/09/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 465 đến số 466
- Ngày hiệu lực: 09/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 5. Trách nhiệm của Công ty mua bán điện
- Điều 6. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý lưới điện
- Điều 7. Trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
- Điều 8. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
- Điều 9. Trách nhiệm của Đơn vị thí nghiệm, kiểm định
- Điều 10. Trách nhiệm của Đơn vị kiểm toán số liệu đo đếm
- Điều 13. Cấu hình tối thiểu của hệ thống đo đếm điện năng
- Điều 14. Yêu cầu kỹ thuật của công tơ đo đếm điện năng
- Điều 15. Yêu cầu kỹ thuật của biến dòng điện sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 16. Yêu cầu kỹ thuật của biến điện áp sử dụng cho mục đích đo đếm điện năng
- Điều 17. Yêu cầu kỹ thuật của mạch đo đếm
- Điều 18. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống thu thập và xử lý số liệu đo đếm
- Điều 19. Yêu cầu chức năng của hệ thống thu thập và xử lý số liệu đo đếm tại các vị trí đo đếm
- Điều 20. Yêu cầu chức năng của hệ thống thu thập và xử lý số liệu đo đếm của Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
- Điều 21. Yêu cầu kỹ thuật đối với niêm phong kẹp chì và bảo mật
- Điều 22. Thỏa thuận vị trí đo đếm
- Điều 23. Đầu tư, lắp đặt hệ thống đo đếm và truyền số liệu
- Điều 24. Nghiệm thu hệ thống đo đếm và thu thập số liệu
- Điều 25. Thay thế thiết bị đo đếm và thông số cài đặt
- Điều 26. Loại bỏ vị trí đo đếm
- Điều 27. Quản lý thông tin đo đếm
- Điều 28. Lập trình cài đặt và quản lý mật khẩu công tơ
- Điều 29. Quản lý niêm phong kẹp chì công tơ và hệ thống đo đếm
- Điều 30. Quản lý hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 31. Trách nhiệm vận hành hệ thống đo đếm
- Điều 32. Trách nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình vận hành hệ thống đo đếm và thu thập, quản lý số liệu đo đếm
- Điều 33. Kiểm định định kỳ và bất thường hệ thống đo đếm
- Điều 34. Kiểm toán Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
- Điều 35. Xử lý sự cố hệ thống đo đếm
- Điều 36. Xử lý sự cố hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 37. Mục đích thu thập số liệu đo đếm
- Điều 38. Phân cấp thu thập, quản lý và lưu trữ số liệu đo đếm
- Điều 39. Phân quyền truy cập và khai thác số liệu đo đếm liên quan đến thanh toán trong thị trường điện
- Điều 40. Đọc và truyền số liệu đo đếm
- Điều 41. Kiểm tra số liệu đo đếm
- Điều 42. Tính toán quy đổi số liệu đo đếm
- Điều 43. Tính toán và định dạng số liệu đo đếm phục vụ mua bán điện
- Điều 44. Ước tính số liệu đo đếm