- 1Quyết định 65/1998/QĐ-TTg về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 3Thông tư 20/2001/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 44/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/1998/NĐ-CP thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 1Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 2Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Nghị định 44/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 4Chỉ thị 19/2001/CT-TTg thực hiện Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP về tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1Thông tư 07/2004/TT-BTM hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp danh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP do Bộ Thương mại ban hành
- 2Thông tư 01/2005/TT-BTM về việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 1Thông tư 04/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư về xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 2Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2001/TT-BTM | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2001 |
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu lư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất kháu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Thực hiện Chỉ thị số 19/2001/CT-TTg ngày 28/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP ngày 28/8/2001 của Chính phủ về tăng cường thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
Sau khi thống nhất với các Bộ Tài Chính, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tổng Cục Hải quan, Bộ Thương mại sửa đổi, bổ sung một số điểm cụ thể như sau:
I- PHẦN NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
1- Về xuất khẩu, nhập khẩu (Phần II):
a- Khoản 1.2 được sửa đổi như sau:
"1.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mua những mặt hàng không do doanh nghiệp sản xuất để chế biến xuất khẩu hoặc xuất khẩu, trừ những mặt hàng ghi trong "Danh mục hàng hoá không thuộc đối tượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mua để xuất khẩu" ban hành kèm theo Thông tư sửa đổi bổ sung này. Danh mục hàng hoá nói trên có thể được điều chỉnh theo các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Chính phủ cho từng thời kỳ."
b- Bổ sung Khoản 6 mới như sau:
"6- Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu:
6.1- Bộ hồ sơ chung:
- Văn bản đề nghị được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu cho sản xuất (nêu rõ doanh nghiệp thuộc tiêu chuẩn miễn thuế quy định tại Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000, kèm theo Danh mục nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất đề nghị được miễn thuế (kê rõ tên mặt hàng, mã phân loại hàng hoá theo HS, số lượng, trị giá).
Bản định mức sử dụng nguyên liệu sản xuất nhập khẩu theo quy trình sản xuất:
+ Đối với doanh nghiệp bắt đầu đi vào sản xuất là bản định mức theo đăng ký tại Giải trình kinh tế kỹ thuật.
+ Đối với doanh nghiệp đã sản xuất là bản định mức nguyên liệu thực tế và kèm báo cáo số lượng trị giá nhập khẩu đã thực hiện trong năm trước.
- Văn bản của Sở Kế hoạch Đầu tư, hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp địa phương xác nhận thời gian doanh nghiệp bắt đầu đi vào sản xuất (ghi rõ ngày, tháng, năm).
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
- Bản sao văn bản của cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền duyệt kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu của doanh nghiệp.
6.2- Ngoài bộ hồ sơ quy định tại Điểm 6.1 nêu trên, đối với từng loại tiêu chuẩn được miễn thuế khác nhau theo quy định của Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP bổ sung thêm những văn bản sau:
6.2.1 - Dự án thuộc địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn:
Văn bản xác nhận của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư về công suất, loại sản phẩm của từng cơ sở sản xuất của doanh nghiệp đối với trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở sản xuất đóng tại các địa phương khác nhau.
6.2.2- Dự án thuộc Danh mục đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phần I Phụ lục I kèm theo Nghị định số 24/2000/NĐ-CP:
6.2.2.1- Dự án xuất khẩu từ 80% trở lên:
- Trường hợp xác nhận miễn thuế cho kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu của năm tới hoặc năm đầu tiên bắt đầu sản xuất:
+ Báo cáo thực hiện xuất khẩu của năm trước của doanh nghiệp và tỷ lệ xuất khẩu (với doanh nghiệp đã sản xuất xuất khẩu)
- Trường hợp xác nhận để hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu cho thời gian trước kia doanh nghiệp đã xuất khẩu đạt 80% trở lên:
+ Báo cáo thực hiện xuất khẩu của năm xin xác nhận để hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu của doanh nghiệp (trong thời hạn quy định của Nghị định 24/2000/NĐ-CP): mặt hàng, số lượng, trị giá, tỷ lệ % trị giá xuất khẩu tính trên tổng trị giá hàng hoá sản xuất ra (bao gồm xuất khẩu, tiêu thụ trong nước và tồn kho). Các số liệu báo cáo này chỉ đối với sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra theo Giấy phép đầu tư, không bao gồm hàng doanh nghiệp mua trong nước để xuất khẩu.
+ Xác nhận của cơ quan thuế đối với báo cáo xuất khẩu nêu trên.
6.2.2.2- Dự án chế biến nông sản (trừ gỗ), thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước, xuất khẩu 50% sản phẩm trở lên:
- Báo cáo của doanh nghiệp chứng minh toàn bộ nguyên liệu dùng để sản xuất từ nguồn trong nước, trừ phụ gia, phụ liệu có thể nhập khẩu. Trị giá và tỷ lệ % nguyên liệu trong nước trong trị giá nguyên liệu vật tư đầu vào của sản phẩm.
- Báo cáo xuất khẩu sản phẩm năm trước: mặt hàng, trị giá, tỷ lệ % xuất khẩu trên tổng trị giá sản xuất.
6.2.2.3- Dự án đặc biệt khuyến khích đầu từ còn lại của Danh mục dự án liệt kê tại Phần I Phụ lục 1 kèm theo Nghị định 24/200/NĐ-CP:
-Văn bản xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành rằng dự án đủ các tiêu chuẩn đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Phần I Phụ lục I kèm theo Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000.
Khoản 1 được sửa đổi như sau:
"1. Gia công với nước ngoài.
Hoạt động gia công với nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài và Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998".
3- Về thanh lý máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nguyên liệu (Phần VIII)
a- Khoản 2.2 được sửa đổi như sau:
"2.2- Trường hợp tái xuất máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư thuộc phần tài sản của nhà đầu tư nước ngoài:
Hồ sơ tái xuất máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư gồm:
- Quyết định giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư;
- Quyết định thành lập Ban thanh lý của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định thành lập Ban thanh lý của cơ quan cấp giấy phép đầu tư;
- Văn bản đề nghị của Ban thanh lý kèm Bảng kê danh mục máy móc thiết bị, vật tư tái xuất (nêu số giấy phép nhập khẩu, trị giá nhập khẩu ban đầu, trị giá còn lại) phù hợp với phần vốn được chia của phía nước ngoài trong phương án thanh lý;
- Phương án thanh lý được Hội đồng quản trị phê duyệt hoặc được nhà đầu tư nước ngoài phê duyệt (trường hợp doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài)".
b- Khoản 3.1 được sửa đổi như sau:
"3.1- Việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển để thay thế, đổi mới công nghệ:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển theo một trong các trường hợp sau:
- Đã hết thời gian khấu hao
- Bị hư hỏng
- Để giảm chi phí do không có nhu cầu sử dụng
- Để thay thế máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển mới có công nghệ tiên tiến hơn.
Hồ sơ thanh lý gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do thanh lý) kèm Danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển cần thanh lý (lên hàng, số lượng, số tờ khai hàng nhập khẩu, trị giá khi nhập khẩu, trị giá còn lại), bản sao tờ khai hàng nhập khẩu, bản sao văn bản cho phép nhập khẩu;
- Bảng kê khấu hao máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển thanh lý (trong trường hợp thanh lý khi hết khấu hao).
- Biên bản giám định máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển bị hư hỏng (trong trường hợp thanh lý để thay thế khi hư hỏng).
- Văn bản chấp thuận của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư (trong trường hợp thanh lý để giảm bớt chi phí hoạt động, hoặc thanh lý để đổi mới công nghệ).
c- Bổ sung khoản 7 mới như sau:
"7- Việc bán thanh lý máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp chế xuất vào nội địa:
7.1 - Doanh nghiệp chế xuất được bán thanh lý máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển vào nội địa theo các quy định áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
7.2- Máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển bán thanh lý vào nội dịa phải chịu thuế nhập khẩu và các nghĩa vụ tài chính khác."
4- Điều chỉnh trách nhiệm của Bộ Thương mại và các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền (Phần X)
a- Khoản 1.3 sửa đổi như sau:
"1.3. Bộ Thương mại xác nhận miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất cho các dự án được miễn thuế nhập khẩu trong 5 năm đầu sản xuất quy định tại Khoản 5, 6 Điều 57 và dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 8 Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP".
b- Khoản 2.1 được sửa đổi , bổ sung như sau:
"2.1- Duyệt kế hoạch nhập khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện dự án BOT, BTO, BT; giống cây trồng, vật nuôi, nông dược đặc chủng được phép nhập khẩu để thực hiện dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ."
1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2- Các nội dung khác của Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại giữ nguyên hiệu lực.
HÀNG HOÁ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆPCÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA ĐỂ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001)
I/ HÀNG CẤM XUẤT KHẨU
1 . Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ.
3. Các loại ma tuý
4. Hoá chất độc.
5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước: củi, than từ gỗ hoặc củi; các sản phẩm, bán sản phẩm làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấm xuất khẩu tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/ì998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Chính phủ điều chỉnh Quyết định này (Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1999; Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg ngày 16/7/1999; văn bản số 743/CP-NN ngày 19/7/1999; văn bản số 340/CP-NN ngày 07/4/1999) .
6. Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn.
II/ HÀNG HOÁ KHÁC
1. Gạo
2. Động vật rừng.
3. Thực vật rừng dùng làm giống
4. Đá quí, kim loại quí, ngọc trai tự nhiên
Ghi chú:
Trường hợp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh để sản xuất những mặt hàng ở Phần II Danh mục này thì việc xuất khẩu thực hiện theo Giấy phép đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
- 1Quyết định 322/2004/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu chế xuất do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- 2Thông tư 04/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư về xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 3Luật Thương mại 1997
- 4Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 5Quyết định 136/1998/QĐ-TTg sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản do Thủ tục Chính Phủ ban hành
- 6Chỉ thị 19/1999/CT-TTg thực hiện các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng trồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 8Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP về việc tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001-2005 do Chính Phủ ban hành
- 9Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 889/TCHQ-GSQL hoạt động thương mại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Thông tư 04/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư về xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 2Thông tư 22/2000/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2000/NĐ-CP thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 3Thông tư 07/2004/TT-BTM hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp danh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 01/2005/TT-BTM về việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 322/2004/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu chế xuất do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- 2Luật Thương mại 1997
- 3Quyết định 65/1998/QĐ-TTg về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 5Quyết định 136/1998/QĐ-TTg sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản do Thủ tục Chính Phủ ban hành
- 6Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 7Chỉ thị 19/1999/CT-TTg thực hiện các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng trồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 9Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 10Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 11Nghị định 44/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 12Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP về việc tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001-2005 do Chính Phủ ban hành
- 13Chỉ thị 19/2001/CT-TTg thực hiện Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP về tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 14Thông tư 20/2001/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 44/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 57/1998/NĐ-CP thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 15Công văn 889/TCHQ-GSQL hoạt động thương mại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông tư 26/2001/TT-BTM sửa đổi Thông tư 22/2000/TT-BTM hướng dẫn thực hiện NĐ 24/2000/NĐ-CP thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- Số hiệu: 26/2001/TT-BTM
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2001
- Ngày hết hiệu lực: 06/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực