Điều 6 Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 6. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
1. Hàng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo số tiền thực thu trong năm, gồm số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và thu nội tỉnh.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | = | Số tiền dịch vụ môi trường rừng do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thực thu trong năm (đồng) | - | Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) | - | Kinh phí dự phòng (đồng) | (4) | ||
| Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có thiên tai, khô hạn và trường hợp mức chi trả cho 01 ha rừng thấp hơn năm trước liền kề, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung từ nguồn kinh phí dự phòng.
Đối với diện tích rừng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, tùy theo đối tượng trên cùng địa bàn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức điều tiết phù hợp.
b) Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng) | = | Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | x | Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha) | (5) |
c) Xác định tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng) | = | Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
| Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) | … | Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) | (6) |
2. Trường hợp không xác định hoặc chưa xác định được bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều tiết số tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 22/2017/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1041 đến số 1042
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hệ số K
- Điều 4. Áp dụng hệ số K
- Điều 5. Xác định số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 6. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
- Điều 7. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
- Điều 8. Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 9. Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 10. Lập, thông báo kế hoạch thu, chi và dự toán chi quản lý
- Điều 11. Xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả trong năm
- Điều 12. Căn cứ xác định diện tích rừng
- Điều 13. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 14. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
- Điều 15. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức