Điều 1 Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định tiền dịch vụ môi trường rừng; hợp đồng ủy thác chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng, kế hoạch thu, chi; xác định diện tích để chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (sau đây viết chung là Nghị định số 99/2010/NĐ-CP) và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP (sau đây viết chung là Nghị định số 147/2016/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hoạt động liên quan đến cung ứng, sử dụng và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 22/2017/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1041 đến số 1042
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hệ số K
- Điều 4. Áp dụng hệ số K
- Điều 5. Xác định số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 6. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
- Điều 7. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
- Điều 8. Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 9. Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 10. Lập, thông báo kế hoạch thu, chi và dự toán chi quản lý
- Điều 11. Xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả trong năm
- Điều 12. Căn cứ xác định diện tích rừng
- Điều 13. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 14. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
- Điều 15. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức