Chương 2 Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
XÁC ĐỊNH TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Hệ số K được xác định cho từng lô rừng, làm cơ sở để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Hệ số K bằng tích số của các hệ số K thành phần theo quy định tại
2. Các hệ số K thành phần gồm:
a) Hệ số K1 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng, gồm rừng rất giàu và rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo. Hệ số K1 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng rất giàu và rừng giàu; 0,95 đối với rừng trung bình; 0,90 đối với rừng nghèo. Tiêu chí trữ lượng rừng theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
b) Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;
c) Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;
d) Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương và hệ số K được quy định tại
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định hệ số K của các lô rừng khi có sự thay đổi về trữ lượng, mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành và mức độ khó khăn.
1. Hàng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm để điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của quỹ (sau đây viết chung là Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh) đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | = | Số tiền dịch vụ môi trường rừng do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thực thu trong năm (đồng) | - | Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (đồng) | (1) | ||
| Tổng diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng (ha) |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Xác định số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) | = | Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | x | Diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh (ha) | (2) |
c) Xác định tổng số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) | = | Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
| Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) | … | Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) | (3) |
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối số tiền không xác định hoặc chưa xác định được bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các tỉnh có mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
Điều 6. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
1. Hàng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo số tiền thực thu trong năm, gồm số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và thu nội tỉnh.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | = | Số tiền dịch vụ môi trường rừng do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thực thu trong năm (đồng) | - | Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) | - | Kinh phí dự phòng (đồng) | (4) | ||
| Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có thiên tai, khô hạn và trường hợp mức chi trả cho 01 ha rừng thấp hơn năm trước liền kề, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung từ nguồn kinh phí dự phòng.
Đối với diện tích rừng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, tùy theo đối tượng trên cùng địa bàn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức điều tiết phù hợp.
b) Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng) | = | Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | x | Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha) | (5) |
c) Xác định tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng) | = | Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
| Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) | … | Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) | (6) |
2. Trường hợp không xác định hoặc chưa xác định được bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều tiết số tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
Điều 7. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
Hàng năm, bên khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên khoán) xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên nhận khoán) theo số tiền thực nhận trong năm từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
1. Xác định đơn giá khoán bảo vệ rừng cho 01 ha (sau đây viết chung là đơn giá khoán) từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Đơn giá khoán (đồng/ha) | = | Số tiền bên khoán nhận được cho diện tích khoán (đồng) | - | Kinh phí quản lý của bên khoán (đồng) | (7) | ||
| Tổng diện tích rừng khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) | = | Đơn giá khoán (đồng/ha) | x | Diện tích rừng của bên nhận khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) | (8) |
3. Xác định tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) | = | Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
| Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) | … | Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) | (9) |
Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 22/2017/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1041 đến số 1042
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hệ số K
- Điều 4. Áp dụng hệ số K
- Điều 5. Xác định số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 6. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
- Điều 7. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
- Điều 8. Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 9. Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 10. Lập, thông báo kế hoạch thu, chi và dự toán chi quản lý
- Điều 11. Xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả trong năm
- Điều 12. Căn cứ xác định diện tích rừng
- Điều 13. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 14. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
- Điều 15. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức