Điều 9 Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 9. Kế hoạch bảo trì công trình hàng không
1. Nội dung kế hoạch bảo trì công trình hàng không bao gồm:
a) Tên công trình, hạng mục công trình;
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Dự toán kinh phí thực hiện;
đ) Nguồn vốn thực hiện.
2. Người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng không có trách nhiệm lập, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không hàng năm; kiểm tra, kiểm định chất lượng công trình (nếu có), quan trắc công trình và thực hiện phương án sửa chữa đột xuất công trình theo quy định tại Thông tư này.
3. Người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng không có trách nhiệm xây dựng kế hoạch bảo trì công trình hàng không hàng năm trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét phê duyệt. Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không hàng năm được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Cục Hàng không Việt Nam (01 bộ hồ sơ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
4. Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không hàng năm bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch bảo trì;
b) Kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo Mẫu số 01 Phụ lục 2 của Thông tư này.
Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản này và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
5. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 3 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không hàng năm; trường hợp không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do.
6. Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình hàng không hàng năm do Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch.
7. Khi phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam gửi Bộ Giao thông vận tải văn bản phê duyệt và kế hoạch bảo trì công trình hàng không để quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo trì công trình hàng không theo quy định.
Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng không
- Điều 5. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình hàng không
- Điều 6. Nội dung bảo trì công trình hàng không
- Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo trì công trình hàng không
- Điều 8. Quy trình bảo trì công trình hàng không
- Điều 9. Kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 10. Yêu cầu đối với việc lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 11. Yêu cầu và danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc
- Điều 12. Xử lý công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 13. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình hàng không không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 14. Kiểm tra, báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng không
- Điều 15. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình
- Điều 16. Quản lý thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình hàng không
- Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Điều 18. Tổ chức thực hiện