Điều 3 Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Công trình hàng không là các công trình phục vụ cho hoạt động hàng không theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, bao gồm:
a) Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay;
b) Công trình cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
c) Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
2. Bảo trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng.
Nội dung của bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, kiểm định chất lượng, quan trắc, bảo dưỡng và sửa chữa công trình.
3. Quy trình bảo trì công trình hàng không là quy định về thời gian, trình tự, thủ tục và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì công trình.
4. Kiểm tra công trình là công việc kiểm tra thường xuyên nhằm xác định, kịp thời phát hiện những sự cố, hỏng hóc ảnh hưởng đến trạng thái khai thác bình thường, an toàn của công trình.
5. Kiểm định chất lượng công trình là công việc kiểm tra, đánh giá nhằm xác định trạng thái, chất lượng công trình theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với thiết kế công trình.
6. Quan trắc công trình hàng không là sự quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo theo yêu cầu của thiết kế công trình trong quá trình khai thác, sử dụng công trình.
7. Bảo dưỡng công trình hàng không là các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình; được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai thác bình thường, an toàn và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình.
8. Sửa chữa công trình hàng không là việc khắc phục những hư hỏng của bộ phận hoặc nhiều bộ phận kết cấu công trình, thiết bị công trình có ảnh hưởng đến an toàn khai thác công trình nhằm đưa công trình về trạng thái khai thác bình thường, an toàn của công trình; bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
a) Sửa chữa định kỳ là việc sửa chữa được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì hoặc khi công trình hàng không có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng công trình.
b) Sửa chữa đột xuất được thực hiện ngay sau khi phát hiện sự cố, hỏng hóc nhằm bảo đảm an toàn khai thác công trình hàng không.
9. Tuổi thọ thiết kế công trình hàng không là thời gian khai thác, sử dụng của công trình do người thiết kế tính toán trong quá trình thiết kế công trình.
10. Công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế là công trình đã có thời gian khai thác, sử dụng lớn hơn tuổi thọ thiết kế của công trình được xác định theo quy định của hồ sơ thiết kế.
11. Công trình, bộ phận công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng là công trình đã xuất hiện các hư hỏng hoặc không duy trì đủ điều kiện khai thác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
12. Công trình, bộ phận công trình không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng là công trình, bộ phận công trình nguy hiểm, có nguy cơ sập đổ hoặc nứt, võng, lún, nghiêng đến giá trị giới hạn hoặc việc khai thác uy hiếp an toàn hàng không theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng không
- Điều 5. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình hàng không
- Điều 6. Nội dung bảo trì công trình hàng không
- Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo trì công trình hàng không
- Điều 8. Quy trình bảo trì công trình hàng không
- Điều 9. Kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 10. Yêu cầu đối với việc lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 11. Yêu cầu và danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc
- Điều 12. Xử lý công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 13. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình hàng không không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 14. Kiểm tra, báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng không
- Điều 15. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình
- Điều 16. Quản lý thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình hàng không
- Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Điều 18. Tổ chức thực hiện