Điều 11 Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 11. Yêu cầu và danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc
1. Đối với các công trình hàng không quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này, trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải quy định các hạng mục, vị trí công trình bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng thiết kế dự án.
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình bắt buộc quan trắc bị mất hoặc không quy định về quan trắc thì người có trách nhiệm bảo trì công trình phải tổ chức thực hiện việc xác định các hạng mục, vị trí công trình bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc; trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét, phê duyệt.
2. Các công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc khi có biểu hiệu xuống cấp về chất lượng thì phải tổ chức thực hiện việc quan trắc trước thời hạn theo quy định.
3. Yêu cầu chung đối với công tác quan trắc công trình:
a) Phải thực hiện quan trắc theo phương án quan trắc do nhà thầu quan trắc lập và được người có trách nhiệm bảo trì công trình phê duyệt; phương án quan trắc phải quy định về phương pháp đo, các thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các dấu mốc, phương án tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động khai thác, phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung cần thiết khác;
b) Các quy định về quan trắc bao gồm: các vị trí quan trắc; thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này (ví dụ: biến dạng, nghiêng, lún, nứt, võng...); thời gian quan trắc; số lượng chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác;
c) Nhà thầu quan trắc phải lập và báo cáo người quản lý, khai thác công trình về kết quả quan trắc, trong đó các số liệu quan trắc phải được đánh giá so sánh với giá trị giới hạn do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với công trình;
Trường hợp số liệu quan trắc đạt đến giá trị giới hạn quy định tại điểm b khoản này hoặc có dấu hiệu bất thường khác thì người có trách nhiệm bảo trì phải tổ chức đánh giá an toàn công trình, an toàn khai thác sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời;
d) Tổ chức, cá nhân thực hiện việc quan trắc phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng tương đương với điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát xây dựng hoặc kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng không
- Điều 5. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình hàng không
- Điều 6. Nội dung bảo trì công trình hàng không
- Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo trì công trình hàng không
- Điều 8. Quy trình bảo trì công trình hàng không
- Điều 9. Kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 10. Yêu cầu đối với việc lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 11. Yêu cầu và danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc
- Điều 12. Xử lý công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 13. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình hàng không không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 14. Kiểm tra, báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng không
- Điều 15. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình
- Điều 16. Quản lý thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình hàng không
- Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Điều 18. Tổ chức thực hiện