Điều 12 Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 12. Xử lý công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế
1. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế và kết quả nghiệm thu công trình, Cục Hàng không Việt Nam khi xem xét, cấp phép đưa công trình vào khai thác, sử dụng phải quy định thời gian khai thác, sử dụng công trình theo tuổi thọ thiết kế của công trình.
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình bị mất hoặc không quy định tuổi thọ thì người có trách nhiệm bảo trì công trình phải tổ chức thực hiện việc xác định tuổi thọ thiết kế của công trình theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với công trình hoặc căn cứ theo tuổi thọ đã được xác định của công trình tương tự cùng loại và cấp; trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét, phê duyệt.
2. Trước khi công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế, người có trách nhiệm bảo trì công trình phải tổ chức kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình. Hồ sơ đánh giá chất lượng công trình bao gồm:
a) Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn và các cá nhân thực hiện việc kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
b) Báo cáo của tổ chức kiểm định về kết quả kiểm tra, kiểm định và đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình; yêu cầu và phương án sửa chữa công trình kèm theo;
c) Quy trình bảo trì công trình hàng không đã được phê duyệt.
3. Chậm nhất là 90 ngày trước ngày hết tuổi thọ thiết kế của công trình hàng không, người có trách nhiệm bảo trì công trình có trách nhiệm trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định xử lý công trình như sau:
a) Tiếp tục sử dụng công trình hoặc sử dụng hạn chế một phần công trình;
b) Chuyển đổi công năng sử dụng, sửa chữa công trình;
c) Ngừng sử dụng hoàn toàn công trình.
4. Người có trách nhiệm bảo trì công trình gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính về Cục Hàng không Việt Nam đề nghị xử lý công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế, bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 03 Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Kết quả đánh giá chất lượng công trình;
c) Phương án sửa chữa công trình trong trường hợp đề nghị phương án quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này.
Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản này và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt phương án xử lý công trình hàng không và gửi văn bản phê duyệt cho người đề nghị đồng thời báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp không chấp thuận phương án xử lý phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp cần thiết, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức phúc tra công tác kiểm định chất lượng công trình trước khi phê duyệt phương án xử lý.
Thông tư 22/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng không
- Điều 5. Tài liệu phục vụ bảo trì công trình hàng không
- Điều 6. Nội dung bảo trì công trình hàng không
- Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo trì công trình hàng không
- Điều 8. Quy trình bảo trì công trình hàng không
- Điều 9. Kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 10. Yêu cầu đối với việc lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không
- Điều 11. Yêu cầu và danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc
- Điều 12. Xử lý công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế
- Điều 13. Xử lý đối với công trình, bộ phận công trình hàng không không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
- Điều 14. Kiểm tra, báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng không
- Điều 15. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình
- Điều 16. Quản lý thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình hàng không
- Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Điều 18. Tổ chức thực hiện