Điều 16 Thông tư 22/2009/TT-NHNN hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Hàng năm, tổ chức báo cáo phải xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và nâng cao nhận thức về các biện pháp phòng, chống rửa tiền cho tất cả cán bộ và nhân viên có liên quan đến các giao dịch tiền tệ và tài sản khác của tổ chức báo cáo. Tổ chức báo cáo phải có chính sách ưu tiên đào tạo đối với các nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng và cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền.
2. Tổ chức báo cáo tự lựa chọn hình thức đào tạo phù hợp với đặc điểm về tổ chức và hoạt động của mính; chủ động phối hợp với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo cho cán bộ, nhân viên về chuyên môn, nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền.
3. Nội dung đào tạo cán bộ, nhân viên phải phù hợp với công việc và mức độ rủi ro rửa tiền liên quan đến công việc mà họ đảm nhiệm; phù hợp với trách nhiệm của họ trong việc thực hiện quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền và bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Các quy định của pháp luật và quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền; trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
b) Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền và xu hướng rửa tiền trong thời gian tới.
c) Rủi ro rửa tiền liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, công việc mà họ có nhiệm vụ thực hiện.
4. Trong vòng 6 tháng kể từ khi tuyển nhân viên thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến các giao dịch tiền tệ và tài sản khác, tổ chức báo cáo phải đào tạo nhân viên mới về kiến thức cơ bản phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.
Thông tư 22/2009/TT-NHNN hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 22/2009/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy chế nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 5. Bố trí cán bộ, bộ phận chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền
- Điều 6. Nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng
- Điều 7. Rà soát khách hàng và giao dịch
- Điều 8. Giao dịch tiền mặt và báo cáo giao dịch tiền mặt
- Điều 9. Giao dịch đáng ngờ và báo cáo giao dịch đáng ngờ
- Điều 10. Chuyển tiền thanh toán quốc tế
- Điều 11. Thời hạn báo cáo
- Điều 12. Bảo mật thông tin
- Điều 13. Áp dụng các biện pháp tạm thời
- Điều 14. Kiểm soát và kiểm toán nội bộ
- Điều 15. Lưu giữ hồ sơ
- Điều 16. Đào tạo
- Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Điều 18. Tổ chức thực hiện