- 1Quyết định 734/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 21/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 737/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 tháng 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ký ngày 25 tháng 12 năm 2008 tại Nhật Bản và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 57/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản như sau:
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất VJEPA).
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 01/4/2012-31/3/2013: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 đến ngày 31 tháng 3 năm 2013;
- 01/4/2013-31/3/2014: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2013 đến ngày 31 tháng 3 năm 2014;
- 01/4/2014-31/3/2015: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 đến ngày 31 tháng 3 năm 2015.
Điều 2: Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam;
3) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
4) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là C/O Mẫu JV) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3: Hàng hóa từ khu phi thuế quan (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước để được áp dụng thuế suất VJEPA phải thỏa mãn điều kiện quy định tại
Điều 4: Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư số 58/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Nhật Bản giai đoạn 2009-2012./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 158/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 20/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 44/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5Thông tư 25/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 158/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Thông tư 25/2015/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 57/2009/QĐ-TTg phê duyệt Hiệp định Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế và Hiệp định thực hiện giữa Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản theo điều 10 của Hiệp định Đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Thông tư 20/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 44/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2012-2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 734/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 21/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 737/QĐ-BTC năm 2012 đính chính Thông tư 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 21/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/02/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 01/04/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực