- 1Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 596/1997/TC-QĐ-TCĐN về Quy chế cấp phát đối với một số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ thuộc ngân sách Trung ương do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 184/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm của các đơn vị HCSN do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 22/1999/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 10/2004/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối vớii các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2000/TT-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2000/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN XÉT DUYỆT, THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN NĂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;
Để tăng cường hiệu quả quản lý tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xét duyệt, thông báo quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp như sau:
1. Trách nhiệm kiểm tra thẩm tra, thông báo quyết toán:
a. Đối với đơn vị dự toán cấp 2:
Trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán năm của các đơn vị cấp dưới thuộc đơn vị mình, đơn vị dự toán cấp 2 có trách nhiệm chủ trì kiểm tra, xét duyệt và thông báo quyết toán cho đơn vị dự toán cấp 3; tổng hợp quyết toán của các đơn vị cấp 3 cùng quyết toán chi tiêu của đơn vị mình để gửi đơn vị dự toán cấp 1.
Sau 10 ngày nhận được thông báo quyết toán của đơn vị dự toán cấp 2, nếu các đơn vị dự toán cấp 3 không có ý kiến thì coi như đã chấp nhận thi hành. Trường hợp đơn vị dự toán cấp 3 có ý kiến không thống nhất thì đơn vị dự toán cấp 2 lấy ý kiến của đơn vị dự toán cấp 1 để giải quyết.
b. Đối với đơn vị dự toán cấp 1:
Sau 20 ngày nhận được báo cáo quyết toán năm của đơn vị cấp dưới, đơn vị dự toán cấp 1 có trách nhiệm chủ trì kiểm tra, xét duyệt và thông báo quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp 2 và các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc (Nếu không có cấp 2). Đơn vị dự toán cấp 1 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3 trực thuộc và quyết toán của đơn vị mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
Sau 10 ngày nhận được thông báo quyết toán của đơn vị dự toán cấp trên, nếu đơn vị dự toán cấp 2 và cấp 3 không có ý kiến thì coi như đã chấp nhận thi hành. Trường hợp chưa thống nhất thì đơn vị dự toán cấp 1 sẽ lấy ý kiến của cơ quan tài chính đồng cấp để giải quyết.
c. Đối với cơ quan tài chính:
Sau khi nhận được báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp 1, cơ quan tài chính có trách nhiệm thẩm tra và thông báo quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp 1, trong thời gian tối đa 10 ngày (đối với cấp huyện), 20 ngày (đối với cấp tỉnh) và 30 ngày (đối với cấp trung ương) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán.
Sau 10 ngày kể từ khi đơn vị dự toán cấp 1 nhận được thông báo quyết toán năm của cơ quan tài chính, nếu không có ý kiến thì coi như chấp nhận thi hành. Trường hợp đơn vị dự toán cấp 1 có ý kiến không thống nhất đối với thông báo quyết toán của cơ quan tài chính thì trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (đối với đơn vị dự toán địa phương) hoặc trình Thủ tướng Chính phủ (đối với đơn vị dự toán Trung ương) để xem xét quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân hoặc Thủ tướng Chính phủ thì đơn vị thi hành theo thông báo của cơ quan tài chính.
2. Công tác thẩm tra quyết toán năm:
2.1. Thẩm tra quyết toán thu chi năm.
2.1.1. Căn cứ kiểm tra:
- Căn cứ vào quyết định giao dự toán thu - chi năm, nội dung chi được giao, thông báo chi theo mục lục ngân sách của cơ quan dự toán cấp trên và các quyết định điều chỉnh trong năm.
- Căn cứ vào thông báo quyết toán năm trước.
- Căn cứ vào thông báo quyết toán được duyệt của các đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3 đối với báo cáo tổng hợp quyết toán của cấp 2, cấp1.
- Căn cứ vào chế độ kế toán áp dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư 184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ vào các chế độ thu, chi của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Căn cứ vào bảng đối chiếu hạn mức kinh phí giữa đơn vị với Kho bạc Nhà nước để đối chiếu kiểm tra nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
- Căn cứ vào chứng từ thu, chi phát sinh trong năm.
- Căn cứ vào giải trình cụ thể của đơn vị về các nguồn kinh phí, các nội dung và các khoản chi tiêu của đơn vị dự toán cấp dưới.
2.1.2. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra báo cáo quyết toán (Các báo cáo, thuyết minh và biểu mẫu theo quy định).
- Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ chi tiêu; kiểm tra số kinh phí đã sử dụng và đề nghị quyết toán.
- Kiểm tra đối với những khoản mua sắm tài sản cố định theo tiêu chuẩn chế độ và theo quy định về thủ tục mua sắm hiện hành.
- Kiểm tra các khoản tạm ứng cuối năm.
- Kiểm tra tồn quĩ tiền mặt: Chỉ cho phép chuyển năm sau những khoản được chi theo chế độ nhưng chưa chi như: Tiền lương, phụ cấp, học bổng, các khoản trợ cấp ...
- Kiểm tra việc hạch toán các tài khoản kế toán và lập sổ kế toán cũng như việc kiểm kê vật tư, tài sản, quĩ tiền mặt, công tác thanh toán công nợ ...
- Đối với các khoản thu sự nghiệp (viện phí, học phí, các loại phí, lệ phí khác, các khoản thu từ dịch vụ, sản xuất...): Kiểm tra việc thu, sử dụng và hạch toán so với chế độ quy định.
2.2. Xét duyệt quyết toán kinh phí ngoại tệ:
Việc kiểm tra xét duyệt quyết toán chi ngoại tệ thực hiện theo điểm V của "Qui chế cấp phát đối với một số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương" ban hành kèm theo Quyết định số 596TC/TCĐN ngày 19/8/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.3. Xét duyệt quyết toán vốn viện trợ:
Việc kiểm tra xét duyệt nguồn vốn viện trợ thực hiện theo quy định tại thông tư số 22/1999/TT/BTC ngày 26 tháng 2 năm 1999 của Bộ Tài chính về việc "Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại".
2.4. Xét duyệt quyết toán kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia:
- Đối với cơ quan Trung ương:
Hàng năm các cơ quan trung ương được sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia có trách nhiệm quyết toán kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia cùng với các khoản kinh phí khác trong dự toán chi ngân sách được giao.
Các cơ quan dự toán cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp xét duyệt quyết toán căn cứ vào dự toán chi của đơn vị được thông báo, các chế độ chi tiêu được quy định của từng Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Đối với cơ quan địa phương:
Hàng năm các cơ quan địa phương được sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm quyết toán kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia trong báo cáo quyết toán chung của đơn vị theo quy định hiện hành để gửi cho đơn vị dự toán cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với sở chủ quản chuyên ngành xét duyệt quyết toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia gửi báo cáo kết quả thực hiện Chương trình cho cơ quan quản lý chương trình, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp.
Nếu nguồn kinh phí được cấp theo hình thức trợ cấp có mục tiêu, kinh phí quyết toán được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách địa phương; Đối với kinh phí uỷ quyền Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm tổng hợp quyết toán kinh phí chương trình mục tiêu trên địa bàn để báo cáo cơ quan cấp trên theo quy định tại điểm 2.5, phần II sau đây.
2.5. Xét duyệt quyết toán kinh phí uỷ quyền:
Cơ quan tài chính được ủy quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí ủy quyền cho đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền. Sau khi kiểm tra, cơ quan tài chính được Uỷ quyền tiến hành lập biên bản kiểm tra theo Biểu mẫu số 2 kèm theo thông tư và ra thông báo kết quả kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí ủy quyền cho đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền theo Biểu mẫu số 4 kèm theo thông tư và tổng hợp, báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền gửi cho các cơ quan theo quy định.
Cơ quan tài chính ủy quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm tra quyết toán kinh phí uỷ quyền của cơ quan tài chính được uỷ quyền và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền theo từng nhiệm vụ chi trình ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn (đối với nhiệm vụ chi thuộc cấp tỉnh quản lý) hoặc trình Chính phủ để trình Quốc hội phê chuẩn (đối với nhiệm vụ chi thuộc trung ương quản lý).
3. Tổ chức kiểm tra xét duyệt:
- Các đơn vị dự toán cấp trên hoặc cơ quan tài chính các cấp cần kiểm tra các biểu mẫu, nội dung báo cáo quyết toán theo chế độ quy định khi lập kế hoạch kiểm tra hoặc thẩm tra quyết toán và thông báo thời gian và nội dung cho đơn vị được kiểm tra, thẩm tra chuẩn bị, đồng thời thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp biết (đối với đơn vị dự toán cấp trên) để có thể tham gia kiểm tra.
- Kết thúc việc kiểm tra báo cáo quyết toán đối với đơn vị dự toán cấp dưới hoặc thẩm tra báo cáo quyết toán tổng hợp đối với đơn vị dự toán cấp 1, thì cơ quan dự toán cấp trên hoặc cơ quan tài chính tiến hành việc lập biên bản kiểm tra, thẩm tra số liệu quyết toán theo Biểu mẫu số 1, Biểu mẫu số 2 kèm theo Thông tư này.
- Các ý kiến về kết quả kiểm tra, thẩm tra quyết toán cũng như các kiến nghị của đơn vị là đối tượng kiểm tra xét duyệt quyết toán phải được ghi trong biên bản kiểm tra xét duyệt quyết toán làm cơ sở để xem xét ra thông báo xét duyệt quyết toán.
- Trong biên bản kiểm tra và biên bản thẩm tra quyết toán cần giải thích rõ sự thay đổi giữa số liệu báo cáo của đơn vị với số kiểm tra, nêu biện pháp xử lý các khoản chi không đúng chế độ và không có trong dự toán được duyệt và các khoản kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau để làm căn cứ cho việc ra thông báo kết quả kiểm tra xét duyệt quyết toán.
- Trong quá trình kiểm tra và thẩm tra xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán, cơ quan dự toán cấp trên và cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán, thu hồi hoặc qui trách nhiệm bồi thường vật chất các khoản chi không đúng chế độ, không nằm trong dự toán được duyệt, đồng thời ra lệnh nộp ngay các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định. Các nội dung này cũng được ghi trong biên bản kiểm tra và thẩm tra quyết toán.
- Trường hợp đơn vị dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định chi trong thời gian chỉnh lý quyết toán (sau khi đã gửi báo cáo quyết toán theo quy định) thì đơn vị dự toán sẽ lập báo cáo quyết toán bổ sung để gửi và xét duyệt theo quy định của thông tư này.
- Sau khi kiểm tra, xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp dưới, cơ quan dự toán cấp 1, 2 căn cứ vào kết quả kiểm tra xét duyệt quyết toán để ra thông báo xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới theo Biểu mẫu số 3, 4, 5 kèm theo Thông tư này.
- Sau khi kiểm tra, xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đơn vị dự toán cấp 1 có trách nhiệm tổng hợp quyết toán theo các mẫu biểu quy định tại Quyết định số 999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và Biểu mẫu số 6 (kèm theo thông tư) gửi cơ quan tài chính đồng cấp. Cơ quan tài chính đồng cấp có trách nhiệm thẩm tra, thông báo quyết toán cho đơn vị dự toán cấp 1 theo Biểu mẫu số 3 và Biểu mẫu số 5 (kèm theo Thông tư).
Thông tư này áp dụng cho việc kiểm tra, thẩm tra và thông báo quyết toán từ năm 1999 đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều không có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
......., ngày.... tháng.... năm....
KIỂM TRA (THẨM TRA) QUYẾT TOÁN NĂM...
(Ban hành kèm Thông tư số 21/2000/TT/BTC ngày 16/3/2000 của Bộ Tài chính)
- Đơn vị được kiểm tra: ..................... Mã số ..... chương .......
- Đơn vị kiểm tra:
+ Đại diện đơn vị dự toán cấp trên: ....................
+ Đại diện cơ quan tài chính: .............................
Các cơ quan đã tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán kinh phí HCSN năm... của ................................ Kết quả kiểm tra kinh phí như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU TỔNG HỢP:
Đơn vị: đồng
Số báo cáo | Số kiểm tra | |||||
Chỉ tiêu | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản ... | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản... |
1. Kinh phí năm trước chuyển sang: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
2. Kinh phí thực nhận trong năm: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
3. Kinh phí được sử dụng (1+2) | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
4. Kinh phí quyết toán: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
5. Kinh phí giảm trong năm: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
6. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (3 - 4 - 5): | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Kinh phí khác |
II. PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT:
(Phụ lục số 1.1 kèm theo)
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Nêu việc thực hiện một số chỉ tiêu KT-XH được cấp có thẩm quyền giao, nêu những nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt dự toán được giao.
2. Nhận xét về thời gian và chất lượng báo cáo quyết toán, nêu những tồn tại cần khắc phục và ưu điểm cần phát huy...
3. Kiến nghị:
- Những khoản thu phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp (ghi rõ số tiền)
- Những khoản kinh phí xuất toán do chi sai chế độ, nguyên tắc phải thu hồi, giảm trừ quyết toán năm sau...
- Biện pháp xử lý những khoản quyết toán chuyển năm sau: thu hồi, cho chuyển, hoặc giảm trừ kinh phí...
4. Ý kiến bảo lưu của đơn vị:...
Đại diện đơn vị dự toán cấp trên | Đại diện Cơ quan | Đại diện đơn vị |
PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT
Kèm theo biên bản kiểm tra (thẩm tra) quyết toán năm...
......., ngày..... tháng....... năm....
của đơn vị:................................
Số báo cáo | Số kiểm tra | |||||
Chỉ tiêu | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản... | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản... |
Kinh phí quyết toán năm chia ra: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp: | ||||||
+ Mục ... | ||||||
Tiểu mục ... | ||||||
- Tài trợ: | ||||||
+ Mục ... | ||||||
Tiểu mục ... | ||||||
- Kinh phí khác: | ||||||
+ Mục ... | ||||||
Tiểu mục ... | ||||||
+ ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
.......,ngày... tháng... năm 2000...
KIỂM TRA QUYẾT TOÁN NĂM....
(Phần kinh phí uỷ quyền)
( Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/BTC ngày 16/3/2000)
- Đại diện đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí:..............
- Đơn vị cơ quan tài chính được uỷ quyền:.................
- Đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành:..................
Sau khi tiến hành thẩm tra, xem xét quyết toán kinh phí HCSN (Phần kinh phí uỷ quyền) năm... của đơn vị.... Kết quả kiểm tra kinh phí Chương... loại... khoản...... như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU:
Chỉ tiêu | Số liệu đơn vị báo cáo | Số liệu kiểm tra |
1. Kinh phí năm trước chuyển sang | ||
2. Dự toán được duyệt trong năm | ||
3. Kinh phí thực nhận trong năm | ||
4. Kinh phí được sử dụng (1+3) | ||
5. Số chi đề nghị quyết toán | ||
6. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) | ||
7. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (4-5-6) | ||
8. Kinh phí quyết toán năm chia ra: | ||
+ Mục... | ||
- Tiểu mục... | ||
+ Mục ... | ||
- Tiểu mục...) | ||
..... |
II/ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
1 ...........
2 ...........
.....
Đại diện CQ tài chính | Đại diện CQ quản lý chuyên ngành cùng cấp | Đại diện đơn vị |
Ghi chú: Cơ quan tài chính ủy quyền căn cứ vào mẫu biểu này để lập biên bản khi thẩm tra quyết toán kinh phí ủy quyền.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
......, ngày...... tháng....... năm...
DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM ....
(ban hành kèm Thông tư số 21/2000/TT/BTC ngày 16/3/2000 của Bộ Tài chính)
.........&........
- Đơn vị được duyệt: ........................................
- Mã số chương: ...............................................
Sau khi tiến hành kiểm tra (thẩm tra) báo cáo quyết toán kinh phí HCSN năm... của...............................
Bộ.... (hoặc tên đơn vị DT cấp trên) duyệt quyết toán năm.... cho đơn vị............. như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU TỔNG HỢP:
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản... |
1. Kinh phí năm trước chuyển sang: | |||
- Kinh phí ngân sách cấp | |||
- Tài trợ | |||
- Nguồn kinh phí khác | |||
2. Kinh phí thực nhận trong năm: | |||
- Kinh phí ngân sách cấp | |||
- Tài trợ | |||
- Nguồn kinh phí khác | |||
3. Kinh phí được sử dụng (1+2) | |||
- Kinh phí ngân sách cấp | |||
- Tài trợ | |||
- Nguồn kinh phí khác | |||
4. Kinh phí quyết toán: | |||
- Kinh phí ngân sách cấp | |||
- Tài trợ | |||
- Nguồn kinh phí khác | |||
5. Kinh phí giảm trong năm: | |||
- Kinh phí ngân sách cấp | |||
- Tài trợ | |||
- Nguồn kinh phí khác | |||
6. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau ( 3 - 4 - 5 ): | |||
- Kinh phí ngân sách cấp | |||
- Tải trợ | |||
- Kinh phí khác |
II. PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT:
(Phụ lục 3.1 kèm theo)
III. NHẬN XÉT VÀ XỬ LÝ TỒN TẠI:
1. Nêu việc thực hiện một số chỉ tiêu KT-XH được cấp có thẩm quyền giao, nêu những nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt dự toán được giao.
2. Nhân xét về thời gian và chất lượng báo cáo quyết toán, nêu những tồn tại cần khắc phục và ưu điểm cần phát huy...
3. Kiến nghị:
- Những khoản thu phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp (ghi rõ số tiền)
- Những khoản kinh phí xuất toán do chi sai chế độ, nguyên tắc phải thu hồi, giảm trừ quyết toán năm sau... Bao gồm là:...
- Những khoản quyết toán chuyển năm sau phải thu hồi, cho chuyển, hoặc giảm trừ kinh phí là...
Nơi nhận: | Thủ trưởng đơn vị Ký tên và đóng dấu |
Kèm theo thông báo duyệt quyết toán năm...
......, ngày.... tháng.... năm....
của đơn vị:................................
Chỉ tiêu | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản... |
Kinh phí quyết toán năm chia ra: | |||
- Kinh phí ngân sách cấp: | |||
+ Mục... | |||
Tiểu mục... | |||
- Tài trợ: | |||
+ Mục... | |||
Tiểu mục... | |||
- Kinh phí khác: | |||
+ Mục... | |||
Tiểu mục... | |||
.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
......, ngày...... tháng....... năm...
DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM...
(Phần kinh phí uỷ quyền)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/BTC ngày16/3/ 2000)
- Đơn vị được duyệt:..............................
- Mã chương:..........................................
Sau khi tiến hành kiểm tra quyết toán kinh phí HCSN (Phần kinh phí uỷ quyền) năm 199... của.............
Sở Tài chính - Vật giá tỉnh....... duyệt quyết toán kinh phí uỷ quyền loại.... khoản... hạng..... như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU:
Chỉ tiêu | Số liệu đơn vị báo cáo | Số liệu duyệt |
1. Kinh phí năm trước chuyển sang | ||
2. Dự toán được duyệt trong năm | ||
3. Kinh phí thực nhận trong năm | ||
4. Kinh phí được sử dụng (1+3) | ||
5. Số chi đề nghị quyết toán | ||
6. Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) | ||
7. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau (4-5-6) | ||
8. Kinh phí quyết toán năm chia ra: | ||
+ Mục... | ||
- Tiểu mục... | ||
+ Mục... | ||
- Tiểu mục... | ||
.... |
II. NHẬN XÉT VÀ XỬ LÝ:
1. ...........
2. ...........
.....
Nơi nhận: | Thủ trưởng đơn vị |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng....... năm...
THÔNG BÁO CHI TIẾT KINH PHÍ CHƯA QUYẾT TOÁN CHUYỂN SANG NĂM SAU
(Kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2000)
Tên đơn vị:.......................
Chương:......................
STT | Chỉ tiêu | Tổng số | Trong đó | Kiến nghị của đơn vị | ý kiến xử lý của đơn vị cấp trên hoặc cơ quan tài chính | |
NSNN | Khác | |||||
Tổng số | ||||||
1 | Tồn quỹ tiền mặt | |||||
Loại khoản | ||||||
Loại khoản | ||||||
2 | Số dư tài khoản tiền gửi | |||||
Loại khoản | ||||||
Loại khoản | ||||||
3 | Các khoản tạm ứng chưa đủ thủ tục thanh toán | |||||
Loại khoản | ||||||
Loại khoản | ||||||
4 | Khối lượng sửa chữa, thiết bị chưa thanh toán | |||||
Loại khoản | ||||||
Loại khoản |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng....... năm...
TỔNG HỢP DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM.....
(Theo đơn vị)
(Ban hành kèm thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16/3/2000 của Bộ Tài chính)
- Đơn vị dự toán:.........................................
- Mã số chương:..........................................
I. SỐ LIỆU:
Đơn vị: đồng
Tổng cộng | Chia theo đơn vị trực thuộc | |||||
Chỉ tiêu | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản | Tổng số | Loại khoản | Loại khoản |
1. Kinh phí năm trước chuyển sang: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
2. Kinh phí thực nhận trong năm: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
3. Kinh phí được sử dụng (1+2) | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
4. Kinh phí quyết toán: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
5. Kinh phí giảm trong năm: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tài trợ | ||||||
- Nguồn kinh phí khác | ||||||
6. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau ( 3 - 4 - 5 ): | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp | ||||||
- Tải trợ | ||||||
- Kinh phí khác | ||||||
7. Kinh phí quyết toán năm chia ra: | ||||||
- Kinh phí ngân sách cấp: | ||||||
+ Mục ... | ||||||
Tiểu mục ... | ||||||
- Tài trợ: | ||||||
+ Mục ... | ||||||
Tiểu mục ... | ||||||
- Kinh phí khác: | ||||||
+ Mục ... | ||||||
Tiểu mục ... | ||||||
+ ... |
II. KIẾN NGHỊ:
Nơi nhận: | Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú: Biểu tổng hợp duyệt quyết toán trên áp dụng cho các đơn vị dự toán cấp 1.
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 03-TC-TT năm 1962 về việc lập báo quyết toán của các ngành chủ quản xí nghiệp trung ương do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Thông tư 10/2004/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối vớii các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 10/2004/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối vớii các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 03-TC-TT năm 1962 về việc lập báo quyết toán của các ngành chủ quản xí nghiệp trung ương do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 3Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 596/1997/TC-QĐ-TCĐN về Quy chế cấp phát đối với một số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ thuộc ngân sách Trung ương do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 5Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 6Thông tư 184/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm của các đơn vị HCSN do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 22/1999/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 21/2000/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thông báo quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 21/2000/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/03/2000
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 16
- Ngày hiệu lực: 31/03/2000
- Ngày hết hiệu lực: 18/03/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực