BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 596/1997/TC-QĐ-TCĐN | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 1997 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ: Qui định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này: Qui chế cấp phát đối với một số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ thuộc ngân sách trung ương.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế những quy định trước đây về cấp phát chi ngoại tệ thuộc Ngân sách trung ương.
Vụ trưởng Vụ Tài chính đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
| Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
CẤP PHÁT ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHI BẰNG NGOẠI TỆ CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Ban hành theo Quyết định số 596 TC/TCĐN/QĐ ngày 19/8/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I- NỘI DUNG MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHI BẰNG NGOẠI TỆ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Trả nợ nước ngoài.
- Việc trợ cho nước ngoài.
- Kinh phí cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước noài.
- Đoàn ra nước ngoài công tác.
- Niên liễm, mua tin, cước phát sóng truyền hình.
- Đóng góp cho các tổ chức quốc tế.
- Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật tư của an ninh và quốc phòng. - Vé máy bay, trợ cấp học bổng cho lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài.
- Một số khoản vay nước ngoài mà ngân sách nhà nước cho các chủ đầu tư trong nước vay lại (đối với phần chi ngoại tệ trực tiếp từ Quỹ ngoại tệ tập trung).
- Các nhiệm vụ chi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính (cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho một số dự án thuộc dự toán Ngân sách Nhà nước - chỉ thực hiện đối với phần nhập khẩu thiết bị, vật tư v.v...).
II- CĂN CỨ CẤP PHÁT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Căn cứ vào dự toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm của các đơn vị sử dụng Ngân sách thuộc NSTW, đã được cấp có thẩm quyền duyệt theo đúng quy trình quy định tại Nghị định 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ và Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ các quy định, chế độ, định mức chi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Căn cứ kế hoạch chi ngoại tệ từ Quĩ ngoại tệ tập trung đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trong kế hoạch chi Ngân sách Nhà nước.
Tất cả các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc Ngân sách TW được cấp phát bằng lệnh chi bằng tiền Việt Nam, có quy định ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định.
IV- QUI TRÌNH, THỜI GIAN CẤP PHÁT
1- Căn cứ vào dự toán chi Ngân sách hàng năm đã được duyệt, đơn vị dự toán cấp 1 thuộc Ngân sách TW lập dự toán chi bằng ngoại tệ (theo mẫu số 1 đính kèm, lập 3 liên), kèm theo các chứng từ quy định đối với từng nhiệm vụ chi gửi đến Vụ Tài chính đối ngoại Bộ Tài chính ít nhất trước 5 ngày làm việc so với thời gian mà đơn vị dự toán cần chi.
2- Vụ Tài chính Đối ngoại có trách nhiệm: Sau khi nhận dự toán chi bằng ngoại tệ của các đơn vị cấp 1 thuộc Ngân sách TW, Vụ Tài chính đối ngoại đối chiếu với chỉ tiêu phân bổ dự toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm đã được thông báo, kiểm tra định mức, chế độ chi, các chứng từ chi hợp lệ, và các quy định khác về chi bằng ngoại tệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, lập thông tri duyệt y dự toán bằng tiền Việt Nam (trên cơ sở số ngoại tệ cần chi quy đổi theo tỷ giá hạch toán), theo đúng mục lục Ngân sách Nhà nước.
Thông tri duyệt y dự toán lập thành 6 liên, trong đó chuyển 5 liên sang Vụ Ngân sách Nhà nước và một liên lưu tại Vụ Tài chính Đối ngoại.
Thời gian thực hiện tối thiểu là: 2 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Tài chính đối ngoại nhận được dự toán chi ngoại tệ hợp lệ theo đúng quy định của các đơn vị dự toán (kèm theo đủ các chứng từ liên quan).
3- Vụ Ngân sách Nhà nước có trách nhiệm: Sau khi nhận được thông tri duyệt y dự toán do Vụ Tài chính đối ngoại chuyển đến, Vụ Ngân sách Nhà nước thẩm tra lại thủ tục và nội dung chứng từ cấp phát, lập lệnh chi bằng tiền đồng Việt Nam gửi cho Kho bạc Nhà nước Trung ương kèm theo 01 liên thông tri duyệt y dự toán (do Vụ Tài chính đối ngoại lập). Còn lại 4 liên thông tri duyệt y dự toán chuyển:
- 1 liên cho Vụ Tài chính chuyên ngành của Bộ Tài chính.
- 1 liên cho Vụ Tài chính Đối ngoại.
- 1 liên lưu Vụ Ngân sách Nhà nước.
- 1 liên cho đơn vị dự toán.
Thời gian thực hiện tối đa là 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông tri duyệt y dự toán do Vụ Tài chính Đối ngoại chuyển đến. Trường hợp cần chuyển gấp theo đề nghị của Vụ Tài chính Đối ngoại, sẽ được ưu tiên cấp phát ngay.
4- Kho bạc Nhà nước Trung ương có trách nhiệm: Khi nhận lệnh chi tiền từ Vụ Ngân sách Nhà nước (kèm theo 1 liên thông tri duyệt y dự toán) Kho bạc nhà nước Trung ương thực hiện hạch toán chi Ngân sách Nhà nước bằng tiền Việt Nam, đồng thời làm thủ tục để trích Quỹ Ngoại tệ tập trung cấp cho đơn vị sử dụng ngân sách hoặc thay mặt đơn vị dự toán để tạm ứng hoặc thanh toán các khoản chi bằng ngoại tệ theo nội dung đã ghi trong lệnh chi tiền và Thông tri duyệt y dự toán.
Thời gian thực hiện:
a) Đối với các khoản chi ngoại tệ bằng chuyển khoản: tối đa là 1 ngày làm việc kể từ ngày Kho bạc Nhà nước TW nhận được chứng từ.
b) Đối với các khoản chi ngoại tệ bằng tiền mặt: tối đa là 1 ngày làm việc kể từ khi đơn vị thụ hưởng ngân sách đến Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục.
1- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ chi ngoại tệ, các đơn vị dự toán cấp thuộc Ngân sách Trung ương phải gửi báo cáo quyết toán chi ngoại tệ theo đúng quy định hiện hành đến Vụ Tài chính đối ngoại để duyệt:
a) Nếu số tiền quyết toán được duyệt nhiều hơn số đã cấp thì sẽ cấp tiếp số ngoại tệ còn thiếu theo quy định trong qui chế này.
b) Nếu số tiền quyết toán được duyệt ít hơn số đã cấp thì đơn vị dự toán phải nộp ngoại tệ vào tài khoản Quỹ ngoại tệ tập trung Nhà nước. Căn cứ vào "báo có" của ngân hàng về số tiền đơn vị nộp trả, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục ghi thu Quỹ Ngoại tệ Tập trung Nhà nước và làm thủ tục thu hồi giảm cấp phát Ngân sách nhà nước.
2- Vụ Tài chính đối ngoại chịu trách nhiệm duyệt quyết toán chi ngoại tệ và chuyển các quyết toán chi ngoại tệ đã được duyệt đến Vụ Tài chính chuyên ngành để các Vụ tổng hợp vào tổng quyết toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm (gồm cả chi bằng nội tệ và chi bằng ngoại tệ) của các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc Ngân sách TW.
VI- QUI ĐỊNH CẤP PHÁT ĐỐI VỚI MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ:
1- Chi về đoàn ra:
Căn cứ vào đặc điểm của đoàn ra, việc cấp phát chia thành 2 bước như sau:
a) Cấp tạm ứng:
Vụ Tài chính đối ngoại lập lệnh cấp tạm ứng bằng ngoại tệ, chuyển Kho bạc Nhà nước TW, căn cứ vào lệnh cấp tạm ứng bằng ngoại tệ, Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục trích quỹ ngoại tệ tập trung tạm ứng cho đơn vị, đồng thời hạch toán tạm ứng tồn ngân quỹ bằng ngoại tệ cho ngân sách TW.
b) Cấp thanh toán:
Sau khi đoàn ra hoàn thành công tác trở về nước, quyết toán với Bộ Tài chính theo chế độ. Quy trình thực hiện đúng theo quy định tại phần IV của quy chế này. Căn cứ vào lệnh chi tiền và thông tri duyệt y dự toán Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục chi ngân sách TW đồng thời thu hồi số ngoại tệ đã tạm ứng. Trường hợp số tạm ứng lớn hơn số thanh toán, Vụ Tài chính đối ngoại có trách nhiệm yêu cầu đơn vị nộp hoàn trả quỹ ngoại tệ tập trung số chênh lệch này trước khi thanh toán. Trường hợp số được thanh toán lớn hơn số tạm ứng, Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục cấp bổ sung cho đơn vị phần chênh lệnh.
2- Chi từ quỹ tạm ứng Ngân sách Nhà nước ở nước ngoài.
Trong khi chưa sửa đổi Thông tư số 11 TC/TCĐN ngày 20/4/1992 và Thông tư số 24 TC/TCĐN ngày 23 tháng 3 năm 1993 của Bộ Tài chính, Vụ Tài chính đối ngoại vẫn thực hiện quản lý Quỹ tạm giữ Ngân sách Nhà nước ở nước ngoài theo Thông tư trên.
- Hàng quý Vụ Tài chính Đối ngoại báo cáo thu, chi Quỹ tạm giữ Ngân sách Nhà nước cho Vụ Ngân sách Nhà nước. Khi ra lệnh chi Quỹ tạm giữ Ngân sách Nhà nước ở nước ngoài, Vụ Tài chính đối ngoại phải lập chứng từ chi NSNN như quy định tại điểm II, III, IV của qui chế này. Vụ Ngân sách Nhà nước lập chứng từ ghi thu ghi chi bằng tiền Việt Nam tương ứng với số tiền ngoại tệ đã chi và chuyển cho Kho bạc Nhà nước trung ương để hạch toán (không làm thủ tục chi ngoại tệ từ quỹ ngoại tệ tập trung).
- Việc quyết toán chi ngoại tệ từ Quỹ tạm giữ NSNN được thực hiện theo quy định tại điểm V của Qui chế này.
3- Chi ngân sách Nhà nước đối với một số khoản chi ngoại tệ từ Quỹ Ngoại tệ tập trung mà Bộ trưởng Bộ Tài chính có công văn bảo lãnh thanh toán.
- Căn cứ theo công văn bảo lãnh thanh toán của Bộ trưởng Bộ Tài chính: tại thời điểm báo nợ tài khoản Quĩ ngoại tệ tập trung, Kho bạc Nhà nước trung ương có trách nhiệm thông báo cho Vụ Tài chính Đối ngoại bằng văn bản khoản chi trên với nội dung: theo Công văn bảo lãnh (số ngày... tháng... năm 199...) của Bộ Tài chính, kèm theo bản sao Chứng từ báo nợ của Ngân hàng. Vụ Tài chính Đối ngoại căn cứ vào các chứng từ trên lập thông tri duyệt y dự toán bằng tiền Việt Nam gửi Vụ Ngân sách Nhà nước để làm thủ tục hoạch toán chi NSNN theo quy định tại điểm II, III, IV của Qui chế này, Kho bạc Nhà nước trung ương hạch toán tiền đồng Việt Nam tương ứng với khoản ngoại tệ đã chi (không làm thủ tục chi từ Quỹ ngoại tệ tập trung).
VII- QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ QUỸ NGOẠI TỆ TẬP TRUNG
1- Vụ Tài chính Đối ngoại:
- Căn cứ vào khả năng thu và nhiệm vụ chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ (theo dự toán Ngân sách Nhà nước được duyệt) do Vụ Tài chính chuyên ngành cung cấp, hàng quý Vụ Tài chính Đối ngoại lập kế hoạch thu chi ngân sách bằng ngoại tệ (có chia ra tháng) gửi Vụ Ngân sách Nhà nước để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách Nhà nước quý, trình lãnh đạo Bộ duyệt.
- Hàng tháng, Vụ Tài chính Đối ngoại thừa uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính xác định và công bố tỷ giá hạch toán.
- Tham mưu giúp Bộ trong việc xây dựng, ban hành các định mức chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước Trung ương trong việc quản lý Quỹ Ngoại tệ Tập trung.
2- Kho bạc Nhà nước Trung ương:
- Quản lý Quỹ Ngoại tệ Tập trung, thực hiện tập trung thu Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ, thanh toán chi trả các khoản chi ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ theo quy định.
- Tổ chức bán ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại quốc doanh, bảo đảm thanh toán chi trả bằng ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam.
- Tổ chức hạch toán, báo cáo theo chế độ quy định.
3- Vụ Ngân sách Nhà nước:
- Tổng hợp thu chi ngân sách bằng ngoại tệ trong Dự toán Ngân sách Nhà nước hàng quỹ, trình Bộ duyệt.
- Làm thủ tục chi Ngân sách bằng ngoại tệ (lệnh chi tiền) theo chế độ quy định.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước Trung ương trong việc quản lý Quỹ ngân sách Nhà nước, Quỹ Ngoại tệ Tập trung, bảo đảm thanh toán chi trả các nhiệm vụ chi của Ngân sách Nhà nước.
BỘ (TỔNG CỤC) |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
| Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại)
Căn cứ: Dự toán chi NSNN năm 199...
Quyết định (công văn) số.......ngày......tháng......năm 199...
Bộ (Tổng cục):........ yêu cầu Bộ Tài chính làm thủ tục cấp ngoại tệ chi cho: đoàn ra (kinh phí, niên liễm,...) theo dự toán sau và hạch toán chi NSNN bằng đồng Việt Nam vào:
Chương:.........Loại:.......Khoản:......Mục:....Tiểu mục:...
I- TỔNG SỐ NGOẠI TỆ ĐỀ NGHỊ CHI:
Chi tiết:
- Đoàn ra (*) (Kinh phí, niên liễm, nhập thiết bị.....)
- Số tiền:........... (loại ngoại tệ)
Trong đó:
1- Tiền mặt: ............(USD, FF)
2- Phí Ngân hàng:........(USD, FF)
3- Chuyển khoản..........(USD, FF)
cho: Tên Người nhận tiền
TK số: Ngân hàng (Tên ngân hàng ghi đầy đủ bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài)
4- Phí chuyển khoản: nếu có phải ghi đầy đủ.
| Thủ trưởng đơn vị |
| (Chức vụ, ký tên, đóng dấu) |
II- PHẦN DUYỆT MỨC CHI CỦA BỘ TÀI CHÍNH:
Tổng số:...... USD(FF)
Trong đó:
1- Tiền mặt:
2- Chuyển khoản:
3- Phí Ngân hàng:
| Ngày...tháng...năm 199... |
| Vụ Tài chính Đối ngoại |
(*) Ghi chú: Các quy định chi tiết đối với từng mục chi:
* Đoàn ra: Cần ghi rõ chi tiết: vé, số người, định mức chi theo từng nước theo quyết định cử đi công tác, thông tư của Bộ Tài chính
* Nhập thiết bị, vật tư, mua tin: Kèm theo các hợp đồng uỷ thức nhập khẩu, hợp đồng nhập khẩu, chứng từ nhận hàng, chứng từ trả tiền (nếu có)... hợp lệ.
* Niên liễm: Thông báo nộp tiền của các Tổ chức quốc tế, c/văn phê duyệt của Chính phủ.
* Vé máy bay, trợ cấp học bổng cho lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài: danh sách, tuyến bay, mức trợ cấp học bổng của từng lưu học sinh.
* Kinh phí cơ quan đại diện: ghi chi tiết số tiền từng mục chi theo mục lục NSNN của từng đơn vị chi.
BỘ TÀI CHÍNH Vụ TCĐN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | NGÂN SÁCH TW |
|
| Niên độ 1997 |
Lệnh chi số:.............ngày.../.../1997
Số /01
Bộ Tài chính duyệt y dự toán của: Bộ (Tổng cục)
Chương Loại Khoản
Lý do khoản chi:
Mục | Tiểu | Số tiền | Chú thích | ||
| mục |
| USD | Tổng VNĐ |
|
|
| Tổng số | (Bằng số) | (Bằng số) | Ấn định số tiền được cấp: (Bằng chữ) |
GHI CHÚ:
Căn cứ dự toán số : ngày / /1997 của Bộ (Tổng cục)
Đề nghị KBNNTW làm thủ tục cấp: (bằng số) USD
(bằng chữ: đôla Mỹ)
Theo chi tiết sau:
1- Tiền mặt: USD.
2- Chuyển khoản: USD.
vào TK: Tại: Ngân hàng.........
3- Lệ phí Ngân hàng:
|
| Hà Nội, ngày...tháng... năm 199 |
|
| TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Thẩm kế | Trưởng phòng | VỤ TRƯỞNG VỤ TCĐN |
BỘ TÀI CHÍNH Vụ TCĐN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | NGÂN SÁCH TW |
|
| Niên độ 1997 |
Lệnh chi số:.............ngày.../.../1997
(Đoàn ra) Số:.../01
Bộ Tài chính duyệt y dự toán của:
Chương Loại Khoản
Lý do khoản chi: Đoàn ra
Mục | Tiểu | Số tiền (tỷ giá: đVN/USD) | Chú thích | ||
| mục |
| USD | Tổng VNĐ |
|
|
| Tổng số | (Bằng số) | (Bằng số) | Ấn định số tiền được cấp: |
115 | 01 | Vé máy bay |
|
|
|
| 02 | Tiền ăn |
|
| (Bằng chữ) |
| 03 | Tiền ở |
|
|
|
| 05 | Phí Ngân hàng |
|
|
|
| 15 | Khác |
|
|
|
GHI CHÚ:
Căn cứ:
- Quyết định số: ngày của (Bộ, Tổng cục)
- Báo cáo quyết toán số: ngày của (Bộ, Tổng cục)
- Quyết toán ngoại tệ (đoàn ra) số: TC/TCĐN ngày / /199 của Vụ TCĐN - Bộ Tài chính
Đề nghị KBNN TW làm thủ tục:
- Hoàn tạm ứng Quĩ Ngoại tệ tập trung, cấp Ngân sách nhà nước theo chi tiết sau:
Loại ngoại tệ | Số hoàn tạm ứng | Số được quyết toán | Số thừa | Số thiếu | Ghi chú |
USD |
|
|
|
| Số thừa: Nộp Quĩ NTTT ngày, số chứng từ |
- Và cấp tiếp số thiếu: (bằng số) USD
(Bằng chữ:................ đôla Mỹ)
Trong đó: Tiền mặt: USD
Chuyển khoản USD Vào TK: Tại Ngân hàng....
Lệ phí Ngân hàng: USD
|
| Hà Nội, ngày...tháng... năm 199 |
|
| TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Thẩm kế | Trưởng phòng | VỤ TRƯỞNG VỤ TCĐN |
BỘ TÀI CHÍNH |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Vụ Tài chính Đối ngoại |
| Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
(Cho đoàn đi công tác nước ngoài) Số: /01
Căn cứ Quyết định số ngày / /199 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ Tài chính đề nghị Kho bạc Nhà nước TW làm thủ tục trích từ Quỹ ngoại tệ tập trung tạm ứng:
Số tiền USD
(Bằng chữ: Đôla Mỹ)
Để chuyển cho:
đi công tác tại nước: từ ngày.../.../199..
đến ngày.../.../199...
Căn cứ:
- Dự toán số ngày.../.../199.. của Bộ (Tổng cục).
- Quyết định số ngày.../.../199.. Bộ (Tổng cục).
Theo chi tiết sau:
Tiền mặt:
Lệ phí NH:
Vé máy bay:
(Chuyển khoản: Văn phòng khu vực miền Bắc.
Tài khoản 362-191-374-035
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Lưu ý: Trong vòng 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán đến Bộ Tài chính để duyệt. Quá thời hạn này mà đơn vị chưa quyết toán thì Bộ Tài chính sẽ không tạm ứng ngoại tệ cho các đoàn tiếp theo.
|
| Hà Nội, ngày...tháng... năm 199 |
|
| TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Thẩm kế | Trưởng phòng | VỤ TRƯỞNG VỤ TCĐN |
- 1Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 2Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 3Thông tư 09 TC/NSNN-1997 hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 80-TC/NSNN năm 1993 về hướng dẫn cấp phát và quản lý khoản kinh phí uỷ quyền của ngân sách trung ương chuyển về cho các địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 596/1997/TC-QĐ-TCĐN về Quy chế cấp phát đối với một số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ thuộc ngân sách Trung ương do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- Số hiệu: 596/1997/TC-QĐ-TCĐN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/1997
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/1997
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực