Điều 27 Thông tư 195/2019/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 18/2019/NĐ-CP về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 27. Hình thức, chương trình đào tạo, huấn luyện
1. Hình thức đào tạo, huấn luyện
a) Đào tạo cơ bản
- Là hình thức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo cho những người bắt đầu tham gia hoạt động điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ, những người chưa có chứng chỉ đào tạo phù hợp hoặc chứng chỉ đào tạo đã quá thời hạn;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được cấp có thẩm quyền cho phép mới được áp dụng hình thức đào tạo cơ bản và phải tổ chức đào tạo tập trung;
- Thời gian đào tạo tối thiểu 03 tháng.
b) Tập huấn chuyên môn
Là hình thức huấn luyện định kỳ hoặc đột xuất nhằm bổ sung kiến thức, kỹ năng về quản lý, công nghệ, kỹ thuật điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
c) Huấn luyện bổ sung
- Là hình thức huấn luyện do các tổ chức, đơn vị thi công điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ thực hiện nhằm ôn tập, bổ sung kiến thức, kỹ năng thực hiện nhiệm vụ;
- Các tổ chức, đơn vị điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ phải tổ chức huấn luyện bổ sung cho lực lượng trực tiếp tham gia trước khi triển khai dự án.
2. Chương trình đào tạo, huấn luyện
a) Các cơ sở được phép đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo căn cứ đối tượng, nội dung, cấp độ đào tạo huấn luyện để xây dựng chương trình đào tạo, huấn luyện trình Bộ Tư lệnh Công binh phê duyệt để thống nhất quản lý chương trình đào tạo, huấn luyện đội trưởng, tư vấn giám sát, kỹ thuật viên điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
b) Các tổ chức, đơn vị điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ căn cứ năng lực, trình độ của cán bộ, nhân viên, trang thiết bị và tình hình thực tế tại các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ để xây dựng chương trình huấn luyện bổ sung cho phù hợp;
c) VNMAC, các tổ chức khắc phục bom mìn trong nước và quốc tế tiến hành xây dựng kế hoạch, chương trình tập huấn nâng cao năng lực, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, giới thiệu công nghệ, trang thiết bị mới cho các đối tượng theo định kỳ. Thời gian tối thiểu cho 01 (một) đợt tập huấn là 40 giờ học tập.
3. Kinh phí, học phí đào tạo
a) Nguồn kinh phí đào tạo đội trưởng, kỹ thuật viên, giám sát viên thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều 29 Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan;
b) Học phí đào tạo đội trưởng, kỹ thuật viên, giám sát viên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi học phí từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
c) Chi phí cho các lớp tập huấn chuyên môn sử dụng từ nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn tài trợ viện trợ đã được phê duyệt;
d) Chi phí cho việc huấn luyện bổ sung do các tổ chức, đơn vị điều tra khảo sát, rà phá bom mìn tự đảm bảo.
Thông tư 195/2019/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 18/2019/NĐ-CP về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 195/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 49 đến số 50
- Ngày hiệu lực: 11/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Phân loại dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp quốc gia
- Điều 5. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 6. Đánh giá, điều chỉnh chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
- Điều 7. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 8. Phương án kỹ thuật thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 9. Thẩm định và phê duyệt phương án kỹ thuật thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 10. Tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 11. Thẩm quyền giao nhiệm vụ và trình tự điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 12. Quy trình thu gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn, vật nổ thu được trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan
- Điều 13. Kinh phí thu gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 14. Nội dung quản lý chất lượng
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý chất lượng
- Điều 16. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình trong quản lý chất lượng
- Điều 17. Nội dung quản lý an toàn trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 18. Trách nhiệm trong quản lý an toàn điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 19. Quản lý và khai thác, sử dụng thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 20. Trách nhiệm quản lý thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 21. Cơ sở dữ liệu thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 22. Chế độ báo cáo thông tin, dữ liệu khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 23. Phương thức cung cấp thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
- Điều 24. Sử dụng thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 25. Yêu cầu trình độ chuyên môn trong hoạt động điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 26. Nội dung đào tạo, huấn luyện điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 27. Hình thức, chương trình đào tạo, huấn luyện
- Điều 28. Cấp chứng chỉ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Điều 29. Thời hạn hiệu lực và cấp lại chứng chỉ
- Điều 30. Đình chỉ hoạt động, thu hồi chứng chỉ năng lực
- Điều 31. Đề xuất, xây dựng chương trình, dự án, nhiệm vụ và hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn
- Điều 32. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, định mức trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
- Điều 33. Công nhận, cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ đào tạo
- Điều 34. Quản lý hoạt động, quản lý chất lượng, quản lý thông tin