Điều 8 Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 8. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
1. Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư sau khi thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và phải báo cáo bằng văn bản về việc tạm ngừng tập sự cho Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
Thời gian tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư không quá ba tháng, trừ trường hợp có lý do chính đáng. Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng việc tập sự được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Trong trường hợp tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư quá ba tháng mà không có lý do chính đáng thì người tập sự phải đăng ký lại việc tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại
2. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư;
b) Được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
d) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
đ) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
e) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ ba tháng đến sáu tháng;
g) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn luật sư.
3. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này và thuộc một trong các điều kiện sau đây:
a) Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi lý do chấm dứt việc tập sự không còn.
b) Đã được xóa án tích trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật luật sư;
c) Đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
d) Sau thời hạn một năm kể từ ngày có quyết định kỷ luật theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;
đ) Sau thời hạn ba năm kể từ ngày có quyết định kỷ luật theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.
Thủ tục đăng ký lại việc tập sự hành nghề luật sư thực hiện theo quy định tại
Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 19/2013/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Trách nhiệm quản lý việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 3. Người đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Thời gian tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 8. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 9. Quyền của người tập sự
- Điều 10. Nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 11. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Điều kiện đối với luật sư hướng dẫn
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Từ chối hướng dẫn người tập sự
- Điều 15. Thay đổi luật sư hướng dẫn
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 20. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 21. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 22. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 23. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 24. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng kiểm tra
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 28. Quy trình ra đề kiểm tra viết và bảo mật đề kiểm tra viết
- Điều 29. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 30. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra, Ban Giám sát
- Điều 32. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 33. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 34. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 35. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 36. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự và luật sư hướng dẫn
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
- Điều 38. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 39. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Điều 40. Tố cáo