Điều 11 Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 11. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư
1. Khi hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại
Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư gồm những nội dung chính sau đây:
a) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự;
b) Nội dung, thời gian và địa điểm thực hiện đối với mỗi vụ, việc được tham gia theo sự phân công của luật sư hướng dẫn, trong đó nêu rõ về cơ sở pháp lý, cách thức giải quyết vụ, việc và kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề luật sư thu nhận được từ quá trình tham gia giải quyết vụ, việc;
c) Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự và đề xuất, kiến nghị.
2. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư của người tập sự phải có nhận xét, chữ ký của luật sư hướng dẫn theo quy định tại
Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 19/2013/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Trách nhiệm quản lý việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 3. Người đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Thời gian tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 8. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 9. Quyền của người tập sự
- Điều 10. Nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 11. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Điều kiện đối với luật sư hướng dẫn
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Từ chối hướng dẫn người tập sự
- Điều 15. Thay đổi luật sư hướng dẫn
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 20. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 21. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 22. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 23. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 24. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng kiểm tra
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 28. Quy trình ra đề kiểm tra viết và bảo mật đề kiểm tra viết
- Điều 29. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 30. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra, Ban Giám sát
- Điều 32. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 33. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 34. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 35. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 36. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự và luật sư hướng dẫn
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
- Điều 38. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 39. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Điều 40. Tố cáo