Điều 3 Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 3. Người đăng ký tập sự hành nghề luật sư
1. Những người sau đây được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
a) Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư;
b) Người được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật luật sư.
2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
a) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trong trường hợp đã được xóa án tích;
c) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
d) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
đ) Những người quy định tại điểm a khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 19/2013/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Trách nhiệm quản lý việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 3. Người đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Thời gian tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 8. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 9. Quyền của người tập sự
- Điều 10. Nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 11. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Điều kiện đối với luật sư hướng dẫn
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Từ chối hướng dẫn người tập sự
- Điều 15. Thay đổi luật sư hướng dẫn
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 20. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 21. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 22. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 23. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 24. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng kiểm tra
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 28. Quy trình ra đề kiểm tra viết và bảo mật đề kiểm tra viết
- Điều 29. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 30. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra, Ban Giám sát
- Điều 32. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 33. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 34. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 35. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 36. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự và luật sư hướng dẫn
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
- Điều 38. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 39. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Điều 40. Tố cáo