Điều 14 Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 14. Từ chối hướng dẫn người tập sự
1. Luật sư hướng dẫn từ chối hướng dẫn người tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự không đủ điều kiện theo quy định tại
b) Luật sư hướng dẫn không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật luật sư và
c) Các trường hợp có lý do chính đáng khác.
2. Trong quá trình hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư, luật sư hướng dẫn từ chối tiếp tục hướng dẫn người tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự bị xử lý kỷ luật bằng hình thức quy định tại
b) Luật sư hướng dẫn không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Luật luật sư và
c) Các trường hợp có lý do chính đáng khác.
3. Khi từ chối hướng dẫn người tập sự theo quy định tại điểm b, c khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều này, luật sư hướng dẫn có trách nhiệm thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư. Tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư khác trong tổ chức mình đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật luật sư và
Thông tư 19/2013/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 19/2013/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Trách nhiệm quản lý việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 3. Người đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Điều 6. Thời gian tập sự hành nghề luật sư
- Điều 7. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Điều 8. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
- Điều 9. Quyền của người tập sự
- Điều 10. Nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 11. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Điều kiện đối với luật sư hướng dẫn
- Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn
- Điều 14. Từ chối hướng dẫn người tập sự
- Điều 15. Thay đổi luật sư hướng dẫn
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 18. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 20. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 21. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 22. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 23. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 24. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng kiểm tra
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 28. Quy trình ra đề kiểm tra viết và bảo mật đề kiểm tra viết
- Điều 29. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 30. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra, Ban Giám sát
- Điều 32. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 33. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 34. Phúc tra bài kiểm tra viết
- Điều 35. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 36. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự và luật sư hướng dẫn
- Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
- Điều 38. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 39. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Điều 40. Tố cáo