Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương 3.

ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH

Điều 9. Hồ sơ đăng ký khoản phát hành

1. Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này).

2. Bản sao báo cáo thẩm định của Bộ Tài chính đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước).

3. Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế (đối với doanh nghiệp nhà nước).

4. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt đối với:

a) Hợp đồng bảo lãnh phát hành hoặc hợp đồng mua bán trái phiếu;

b) Hợp đồng quy định về tổ chức là đại diện bên cho vay (nếu có);

c) Các thỏa thuận đại lý: đại lý tài chính và thanh toán, đại lý chuyển nhượng, đại lý ủy thác;

d) Hợp đồng tư vấn phát hành.

5. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà doanh nghiệp ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành của doanh nghiệp.

Điều 10. Quy trình thực hiện đăng ký khoản phát hành

1. Sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để đăng ký khoản phát hành.

Đối với các tài liệu quy định tại Khoản 1, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 9 Thông tư này, doanh nghiệp gửi các bản dự thảo lần cuối đã quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp theo Khoản 1 Điều này, trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội dung có liên quan, Ngân hàng Nhà nước thông báo để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành.

3. Khi thực hiện đợt phát hành, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu với các tài liệu sau:

a) Đơn đăng ký khoản phát hành với các thông tin đầy đủ về khoản vay;

b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) của các tài liệu quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Điều 11. Thời gian xác nhận đăng ký khoản phát hành

1. Ngân hàng Nhà nước xem xét xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ với các trường hợp sau:

a) Các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức phù hợp với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

b) Các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này, song nội dung các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức vẫn đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp này, doanh nghiệp cần có văn bản báo cáo rõ các nội dung liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước.

2. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước thông báo để doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ đăng ký khoản phát hành.

Điều 12. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành

Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành của doanh nghiệp cho Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.

Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 19/2011/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 24/08/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Văn Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 497 đến số 498
  • Ngày hiệu lực: 15/10/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH