Chương 1 Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý ngoại hối đối với việc thực hiện khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh ra thị trường tài chính quốc tế.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
3. Khoản phát hành là khoản vay trung, dài hạn nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
4. Xác nhận hạn mức phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
5. Đăng ký phát hành là việc doanh nghiệp thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
6. Xác nhận đăng ký khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Thông tư này.
7. Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký.
8. Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản ngoại tệ doanh nghiệp mở tại một (01) tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
9. Đại diện bên cho vay là tổ chức đại diện cho các trái chủ nước ngoài về nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm thực hiện các nội dung liên quan đến trái phiếu do doanh nghiệp phát hành. Tùy theo cấu trúc của đợt phát hành, doanh nghiệp xác định đại diện bên cho vay (nếu có) và đăng ký với Ngân hàng Nhà nước trong hồ sơ đăng ký khoản phát hành.
Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
1. Tuân thủ các quy định về điều kiện phát hành, xây dựng đề án phát hành, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án phát hành, tổ chức phát hành và thực hiện các nội dung liên quan đến việc phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ đợt phát hành theo đúng mục đích tại đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán, quản lý ngoại hối, các quy định khác của pháp luật hiện hành và phù hợp với luật pháp quốc tế khi thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế.
3. Mở và sử dụng 01 tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài tại 01 tổ chức tín dụng được phép để thực hiện khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế. Doanh nghiệp chỉ được rút vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế để sử dụng cho các mục đích đã được phê duyệt tại đề án phát hành sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
4. Trường hợp thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về trái phiếu chuyển đổi; đảm bảo quy định về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, các quy định về báo cáo, công bố thông tin và các quy định khác của pháp luật có liên quan; lập bảng tính toán về số tiền phải trả cho các trái chủ sau khi chuyển đổi; cam kết về tính chính xác so với hồ sơ đăng ký khoản phát hành đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký và các quy định có liên quan về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để tổ chức tín dụng được phép biết và có cơ sở thực hiện việc chuyển tiền thanh toán trái phiếu.
Điều 4. Quyền mua ngoại tệ thanh toán trái phiếu quốc tế
Doanh nghiệp được quyền mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nợ gốc, lãi của trái phiếu và các loại phí liên quan đến khoản phát hành trên cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán theo quy định của tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
Điều 5. Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước
Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Hồ sơ, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc vay trung, dài hạn nước ngoài của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước.
Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 19/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 497 đến số 498
- Ngày hiệu lực: 15/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 4. Quyền mua ngoại tệ thanh toán trái phiếu quốc tế
- Điều 5. Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước
- Điều 6. Thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
- Điều 8. Thời gian thực hiện xác nhận hạn mức phát hành
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký khoản phát hành
- Điều 10. Quy trình thực hiện đăng ký khoản phát hành
- Điều 11. Thời gian xác nhận đăng ký khoản phát hành
- Điều 12. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành
- Điều 13. Đăng ký thay đổi khoản phát hành
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành
- Điều 15. Thời gian xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành