Chương 2 Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Điều 6. Thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
1. Doanh nghiệp nhà nước là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước phải có ý kiến đồng ý của Bộ quản lý ngành trước khi đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế trước khi đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế.
3. Các doanh nghiệp không thuộc đối tượng nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thực hiện đề nghị xác nhận hạn mức phát hành sau khi đề án phát hành trái phiếu được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
1. Đối với ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo về việc tuân thủ quy định hiện hành về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức.
2. Đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);
b) Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp: Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật và các bản sửa đổi (nếu có);
c) Bản sao điều lệ doanh nghiệp;
d) Bản sao đề án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Bản sao quyết định phê duyệt đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành về đề án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước);
g) Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế;
h) Báo cáo về việc tuân thủ quy định hiện hành về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức (áp dụng đối với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng).
Điều 8. Thời gian thực hiện xác nhận hạn mức phát hành
Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
Thông tư 19/2011/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 19/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 497 đến số 498
- Ngày hiệu lực: 15/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 4. Quyền mua ngoại tệ thanh toán trái phiếu quốc tế
- Điều 5. Đề án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước
- Điều 6. Thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
- Điều 8. Thời gian thực hiện xác nhận hạn mức phát hành
- Điều 9. Hồ sơ đăng ký khoản phát hành
- Điều 10. Quy trình thực hiện đăng ký khoản phát hành
- Điều 11. Thời gian xác nhận đăng ký khoản phát hành
- Điều 12. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành
- Điều 13. Đăng ký thay đổi khoản phát hành
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành
- Điều 15. Thời gian xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành