Điều 9 Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này để gửi người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
2. Sau khi trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS, Cơ quan Tài chính thực hiện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số hóa các văn bản trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
3. Mỗi đơn vị sau khi hoàn thành nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS sẽ được Cơ quan Tài chính cấp một Tài khoản đăng nhập trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến để tra cứu thông tin về tình trạng tiếp nhận, xử lý hồ sơ, kết quả cấp mã số ĐVQHNS. Tài khoản đăng nhập được gửi tự động qua địa chỉ email và tin nhắn điện thoại di động của người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS.
4. Trường hợp đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS không có hệ thống mạng để nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử, Cơ quan Tài chính có trách nhiệm hỗ trợ in Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử để gửi đơn vị tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu chính cho đơn vị.
Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 185/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Quy định về cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 5. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 6. Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
- Điều 7. Số lượng hồ sơ, phương thức đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 10. Thời hạn cấp và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
- Điều 11. Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 12. Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
- Điều 13. Đóng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 14. Xử lý cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do chia tách, sáp nhập đơn vị
- Điều 15. Hướng dẫn một số trường hợp cụ thể
- Điều 16. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trực tuyến
- Điều 17. Đăng ký Tài khoản sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trực tuyến
- Điều 19. Trình tự đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến
- Điều 20. Xử lý sự cố trong quá trình sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
- Điều 21. Bảo mật thông tin