Chương 4 Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Nhiệm vụ
Các đơn vị khi thực hiện đăng ký mã số ĐVQHNS phải kê khai đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu theo quy định trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS với Cơ quan Tài chính để được cấp mã số ĐVQHNS;
b) Gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đến Cơ quan Tài chính để được cấp mã số ĐVQHNS; chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các giấy tờ liên quan đến hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS; đồng thời thực hiện lưu trữ tại đơn vị hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS dưới dạng văn bản giấy theo quy định;
c) Khi có sự thay đổi các chỉ tiêu quản lý đã đăng ký, các đơn vị phải thông báo kịp thời với Cơ quan Tài chính nơi cấp mã các chỉ tiêu thay đổi này;
d) Sử dụng chính xác các mã số ĐVQHNS đã được cấp cho đơn vị trong hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách;
đ) Các đơn vị có trách nhiệm quản lý Tài khoản và mật khẩu đăng nhập vào hệ thống Dịch vụ công trực tuyến. Định kỳ ít nhất 03 tháng 01 lần, đơn vị phải thay đổi mật khẩu để đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu trên hệ thống;
e) Đảm bảo tính an toàn, bảo mật, tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực của hồ sơ điện tử gửi Cơ quan Tài chính theo đúng quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
g) Cơ quan chủ quản của các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm xác định các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách do Cơ quan mình quản lý và xác nhận vào Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư này theo đề nghị của đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách.
2. Quyền hạn
Có quyền yêu cầu Cơ quan Tài chính nơi cấp mã số hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo đúng quy định. Được quyền tra cứu thông tin về mã số ĐVQHNS đã được cấp cho đơn vị mình trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Tài chính
1. Nhiệm vụ
a) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực hiện đúng chế độ kê khai, đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS (bao gồm cả hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị trong việc thao tác, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến); tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách; thực hiện kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS;
b) Cấp mới lần đầu hoặc cấp lại mã số ĐVQHNS, thông báo Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho các đơn vị theo đúng quy định;
c) Hàng năm thực hiện rà soát, thu hồi và đóng mã số ĐVQHNS đã cấp trùng, cấp thừa, cấp không đúng đối tượng;
d) Phối hợp với Cơ quan Kho bạc Nhà nước đồng cấp xác định và thực hiện đóng các mã số ĐVQHNS không còn giá trị sử dụng; mở lại các mã số ĐVQHNS đã được đóng theo văn bản đề nghị của các Cơ quan Kho bạc Nhà nước;
đ) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc hướng dẫn sử dụng mã số ĐVQHNS từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách;
e) Cơ quan Tài chính nơi cấp mã có trách nhiệm xử lý, lưu giữ hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS; quản lý toàn bộ hệ thống mã số ĐVQHNS đã cấp và cập nhật thông tin đăng ký mã số ĐVQHNS thay đổi vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS trên mạng máy tính ngành Tài chính;
g) Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký mã số ĐVQHNS cho cán bộ làm công tác đăng ký mã số ĐVQHNS và tổ chức, cá nhân có yêu cầu; đôn đốc, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đăng ký mã số ĐVQHNS;
h) Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để tổ chức đưa mã số ĐVQHNS vào hệ thống thông tin hiện có của các Bộ, ngành có chức năng quản lý liên quan đến đơn vị có quan hệ với ngân sách;
i) Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, duy trì và phát triển Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS, Dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tập trung hóa xử lý dữ liệu, tích hợp đầy đủ các chức năng quản lý cấp mã số và cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 4 cho các đơn vị thực hiện gửi và nhận kết quả hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS; dừng cung cấp Dịch vụ công trực tuyến đối với đơn vị, cá nhân vi phạm quy định về an toàn, an ninh đối với Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính;
k) Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định cụ thể nội dung tiêu chuẩn xác thực, tiêu chí đăng ký Tài khoản Dịch vụ công trực tuyến, định dạng điện tử các chỉ tiêu thông tin của hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến; thực hiện việc kiểm tra, phê duyệt, cấp mã số trực tuyến cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương. Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra, phê duyệt, cấp mã số trực tuyến đối với các đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Quyền hạn
a) Từ chối việc cấp mã số, không cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử đối với các trường hợp không thuộc trách nhiệm cấp mã số theo quy định tại Thông tư này;
b) Cung cấp thông tin về mã số ĐVQHNS theo yêu cầu hợp pháp bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Kho bạc Nhà nước
1. Nhiệm vụ
a) Phối hợp với Cơ quan Tài chính hướng dẫn các đơn vị, tổ chức đến giao dịch với Kho bạc Nhà nước thực hiện đúng chế độ đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo quy định tại Thông tư này;
b) Thực hiện đúng theo nguyên tắc kết hợp tài khoản kế toán đối với mã số ĐVQHNS theo đúng quy định về mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS;
c) Phối hợp với Cơ quan Tài chính và các đơn vị có liên quan trong việc kiểm tra, rà soát, đối chiếu mã số ĐVQHNS đảm bảo số liệu khớp đúng giữa Cơ quan Tài chính và Cơ quan Kho bạc;
d) Hàng năm lập Bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động gửi Cơ quan Tài chính đồng cấp làm thủ tục đóng mã số ĐVQHNS;
đ) Lập danh sách các đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi Cơ quan Tài chính đồng cấp đề nghị mở lại mã số ĐVQHNS đã bị đóng để thực hiện điều chỉnh theo quyết định của kiểm toán và các hoạt động nghiệp vụ kho bạc;
e) Sử dụng Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo quy định của Thông tư này trong các hồ sơ giao dịch của đơn vị với Cơ quan Kho bạc Nhà nước;
g) Tổ chức thực hiện cấp mã số cho các đơn vị mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước (với đầu mã số N=9) không thuộc phạm vi đối tượng được Cơ quan Tài chính cấp mã số ĐVQHNS với mã số đầu N = 1, 2, 3, 7, 8 quy định tại Thông tư này.
2. Quyền hạn
Từ chối việc chi trả cho đơn vị, tổ chức trong các trường hợp các đơn vị không thực hiện đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 185/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Quy định về cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 5. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 6. Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
- Điều 7. Số lượng hồ sơ, phương thức đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 10. Thời hạn cấp và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
- Điều 11. Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 12. Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
- Điều 13. Đóng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 14. Xử lý cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do chia tách, sáp nhập đơn vị
- Điều 15. Hướng dẫn một số trường hợp cụ thể
- Điều 16. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trực tuyến
- Điều 17. Đăng ký Tài khoản sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trực tuyến
- Điều 19. Trình tự đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến
- Điều 20. Xử lý sự cố trong quá trình sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
- Điều 21. Bảo mật thông tin