Điều 24 Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Kho bạc Nhà nước
1. Nhiệm vụ
a) Phối hợp với Cơ quan Tài chính hướng dẫn các đơn vị, tổ chức đến giao dịch với Kho bạc Nhà nước thực hiện đúng chế độ đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo quy định tại Thông tư này;
b) Thực hiện đúng theo nguyên tắc kết hợp tài khoản kế toán đối với mã số ĐVQHNS theo đúng quy định về mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS;
c) Phối hợp với Cơ quan Tài chính và các đơn vị có liên quan trong việc kiểm tra, rà soát, đối chiếu mã số ĐVQHNS đảm bảo số liệu khớp đúng giữa Cơ quan Tài chính và Cơ quan Kho bạc;
d) Hàng năm lập Bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động gửi Cơ quan Tài chính đồng cấp làm thủ tục đóng mã số ĐVQHNS;
đ) Lập danh sách các đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi Cơ quan Tài chính đồng cấp đề nghị mở lại mã số ĐVQHNS đã bị đóng để thực hiện điều chỉnh theo quyết định của kiểm toán và các hoạt động nghiệp vụ kho bạc;
e) Sử dụng Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử theo quy định của Thông tư này trong các hồ sơ giao dịch của đơn vị với Cơ quan Kho bạc Nhà nước;
g) Tổ chức thực hiện cấp mã số cho các đơn vị mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước (với đầu mã số N=9) không thuộc phạm vi đối tượng được Cơ quan Tài chính cấp mã số ĐVQHNS với mã số đầu N = 1, 2, 3, 7, 8 quy định tại Thông tư này.
2. Quyền hạn
Từ chối việc chi trả cho đơn vị, tổ chức trong các trường hợp các đơn vị không thực hiện đăng ký và sử dụng mã số ĐVQHNS theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 185/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Quy định về cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 5. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 6. Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
- Điều 7. Số lượng hồ sơ, phương thức đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 9. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 10. Thời hạn cấp và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
- Điều 11. Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 12. Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
- Điều 13. Đóng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 14. Xử lý cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do chia tách, sáp nhập đơn vị
- Điều 15. Hướng dẫn một số trường hợp cụ thể
- Điều 16. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trực tuyến
- Điều 17. Đăng ký Tài khoản sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trực tuyến
- Điều 19. Trình tự đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến
- Điều 20. Xử lý sự cố trong quá trình sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
- Điều 21. Bảo mật thông tin