Điều 8 Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gồm:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án theo mẫu B2.ĐON-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thuyết minh đề tài theo mẫu B3a.TMĐT-BNN ban hành kèm theo Thông tư này (đối với đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài) hoặc thuyết minh dự án theo mẫu B3b.TMDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này (đối với đăng ký giao trực tiếp dự án);
d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký thực hiện đề tài, dự án theo mẫu B4.LLTC-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì đề tài, dự án và các cá nhân tham gia (tối đa 10 người), có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý hành chính theo mẫu B5.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài);
g) Văn bản xác nhận của đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề tài, dự án theo mẫu B6.PHTH-BNN ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
h) Văn bản chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn khác (trường hợp có huy động kinh phí từ nguồn khác);
i) Đối với dự án: bổ sung văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động kinh phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước ít nhất 50% tổng kinh phí dự án (báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án).
2. Hồ sơ đăng ký gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) và 7 bản sao, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14, được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ: Tên đề tài, dự án; Tên, địa chỉ của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án; Họ và tên của cá nhân chủ trì; Họ và tên, đơn vị công tác của những người tham gia; danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
3. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Thời hạn nộp hồ sơ theo thông báo được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ.
b) Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của văn thư Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (trường hợp nộp trực tiếp).
4. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới và bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước khi hết hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 18/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 549 đến số 550
- Ngày hiệu lực: 10/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu đối với đề tài, dự án
- Điều 4. Căn cứ đề xuất đề tài, dự án
- Điều 5. Xây dựng và phê duyệt danh mục đề tài, dự án
- Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài, dự án
- Điều 7. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện đề tài, dự án
- Điều 8. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 9. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án
- Điều 11. Phương thức làm việc và trách nhiệm của thành viên hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 13. Thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì đề tài, dự án
- Điều 14. Thẩm định nội dung, kinh phí và phê duyệt đề tài, dự án
- Điều 15. Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án
- Điều 16. Chế độ báo cáo
- Điều 18. Điều chỉnh đề tài, dự án
- Điều 19. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài, dự án
- Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu cấp Bộ