Điều 3 Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, tập trung các vấn đề trọng tâm của ngành, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện. Riêng đối với đề tài kế thừa, nêu rõ kết quả đã đạt được ở giai đoạn trước và những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết tiếp.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài a) Mục tiêu, sản phẩm rõ ràng.
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến: đảm bảo tính mới, tiên tiến so với sản phẩm khoa học và công nghệ hiện có; có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả; được hoàn thành ở dạng mẫu để chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, tiến bộ kỹ thuật, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ; có địa chỉ tiếp nhận kết quả.
c) Có phương án khả thi để phát triển sản phẩm khoa học và công nghệ.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ của dự án: có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài đã được hội đồng khoa học và công nghệ (cấp quốc gia, cấp Bộ, cấp Tỉnh) đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất lớn.
b) Có cam kết và đảm bảo huy động nguồn lực tài chính ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.
Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT năm 2015 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 18/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 549 đến số 550
- Ngày hiệu lực: 10/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu đối với đề tài, dự án
- Điều 4. Căn cứ đề xuất đề tài, dự án
- Điều 5. Xây dựng và phê duyệt danh mục đề tài, dự án
- Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp đề tài, dự án
- Điều 7. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện đề tài, dự án
- Điều 8. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 9. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện đề tài, dự án
- Điều 11. Phương thức làm việc và trách nhiệm của thành viên hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 13. Thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì đề tài, dự án
- Điều 14. Thẩm định nội dung, kinh phí và phê duyệt đề tài, dự án
- Điều 15. Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án
- Điều 16. Chế độ báo cáo
- Điều 18. Điều chỉnh đề tài, dự án
- Điều 19. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài, dự án
- Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu cấp Bộ