Điều 8 Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 8. Nhóm năng lực đổi mới sáng tạo (Nhóm I, tối đa 14 điểm)
1. Tiêu chí 23: Kết quả nghiên cứu, phát triển sản phẩm (tối đa 4 điểm).
Tiêu chí này nhằm đánh giá khả năng nghiên cứu cải tiến, điều chỉnh cũng như phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp và hiệu quả đạt được thông qua hoạt động này.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Tạo ra sản phẩm hoàn toàn mới trên thị trường | 3 điểm |
- Tạo ra sản phẩm mới về tính năng | 2 điểm |
- Tạo ra sản phẩm mới về kiểu dáng | 1 điểm |
- Doanh thu của sản phẩm mới chiếm trên 5% tổng doanh thu trở lên trong năm vừa qua | cộng thêm 1 điểm |
2. Tiêu chí 24: Kết quả nghiên cứu, phát triển công nghệ (tối đa 4 điểm).
Kết quả nghiên cứu, phát triển công nghệ thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc cải tiến, điều chỉnh các công nghệ hiện có cũng như nghiên cứu, phát triển các công nghệ mới để sản xuất sản phẩm.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Có công nghệ mới được bảo hộ dưới dạng bằng sáng chế và được thương mại hóa | 4 điểm |
- Có công nghệ mới được chấp nhận đăng ký hoặc được cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích | 3 điểm |
- Có công nghệ đã được nghiên cứu, phát triển nhưng đang ở mức thử nghiệm hay quy mô phòng thí nghiệm | 2 điểm |
- Có công nghệ (quy trình, bí quyết, phương thức sản xuất, thiết bị công nghệ, kiểu dáng công nghiệp,...) đang được tiến hành nghiên cứu | 1 điểm |
3. Tiêu chí 25: Năng lực liên kết hợp tác nghiên cứu, phát triển (tối đa 2 điểm).
Năng lực liên kết hợp tác nghiên cứu, phát triển là khả năng liên kết và hợp tác nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm của doanh nghiệp với các đối tác bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm: doanh nghiệp, tổ chức, viện nghiên cứu, trường đại học trong và ngoài nước.
Điểm của tiêu chí này được xác định theo hoạt động hợp tác đầu tư của doanh nghiệp với các doanh nghiệp, tổ chức, viện nghiên cứu, trường đại học trong và ngoài nước như sau:
- Có đầu tư theo hình thức cùng thực hiện dự án nghiên cứu, phát triển công nghệ sản phẩm mới | 2 điểm |
- Có đầu tư cho hoạt động hợp tác theo hình thức thuê chuyên gia hỗ trợ, tiếp nhận (mua) kết quả nghiên cứu, đào tạo cho nhân lực cho đội ngũ nghiên cứu, phát triển | 1 điểm |
4. Tiêu chí 26: Năng lực chuyển đổi số của doanh nghiệp (tối đa là 4 điểm).
Năng lực chuyển đổi số là khả năng ứng dụng và triển khai nền tảng công nghệ số và tích hợp tất cả các công nghệ thông minh để tối ưu hóa quá trình, phương thức sản xuất được đánh giá qua các hoạt động bao gồm:
a) Có xây dựng chiến lược chuyển đổi số hoặc sản xuất thông minh tại doanh nghiệp, tối đa 1 điểm
b) Mức độ ứng dụng và phát triển các công nghệ số, bao gồm: Điện toán đám mây, robot tiên tiến, in 3D, thực tế tăng cường (AR), thực tế ảo (VR), kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big data), tích hợp hệ thống, mô hình hóa, an ninh mạng, chuỗi khối (blockchain), vật liệu mới v.v...phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp, tối đa 3 điểm:
Đã triển khai trong toàn bộ trong nhà máy | 3 điểm |
Đã triển khai tại một số bộ phận | 2 điểm |
Đang nghiên cứu để áp dụng tại doanh nghiệp | 1 điểm |
Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 17/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 39 đến số 40
- Ngày hiệu lực: 25/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất
- Điều 4. Nhóm hiện trạng thiết bị, công nghệ (Nhóm T, tối đa 30 điểm)
- Điều 5. Nhóm hiệu quả khai thác công nghệ (Nhóm E, tối đa 20 điểm)
- Điều 6. Nhóm năng lực tổ chức - quản lý (Nhóm O, tối đa 19 điểm)
- Điều 7. Nhóm năng lực nghiên cứu, phát triển (Nhóm R, tối đa 17 điểm)
- Điều 8. Nhóm năng lực đổi mới sáng tạo (Nhóm I, tối đa 14 điểm)