Điều 4 Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 4. Nhóm hiện trạng thiết bị, công nghệ (Nhóm T, tối đa 30 điểm)
1. Tiêu chí 1: Mức độ khấu hao thiết bị, công nghệ (tối đa 5 điểm)
Mức độ khấu hao thiết bị, công nghệ (sau đây viết tắt là TBCN) là sự giảm dần giá trị sử dụng của TBCN theo thời gian phản ánh thông qua "Hệ số tính toán khấu hao TBCN" (Kkh) được tính bằng công thức sau:
(%)
Trong đó:
- Gbđ là tổng giá trị các TBCN ban đầu (nguyên giá);
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại (đã được khấu hao).
Giá trị TBCN được lấy từ báo cáo tài chính năm liền kề trước năm thực hiện đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
Kkh < 20% | 5 điểm |
20% ≤ Kkh < 40% | 4 điểm |
40% ≤ Kkh < 60% | 3 điểm |
60% ≤ Kkh < 80% | 2 điểm |
Kkh ≥ 80% | 1 điểm |
2. Tiêu chí 2: Cường độ vốn thiết bị, công nghệ (tối đa 3 điểm)
Cường độ vốn TBCN đặc trưng cho vốn đầu tư vào TBCN của doanh nghiệp phản ánh thông qua "Hệ số cường độ vốn TBCN" (Kcđ) được tính bằng công thức sau:
(%)
Trong đó:
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại;
- Gđt là tổng giá trị đã đầu tư bao gồm cả thiết bị công nghệ trong ba năm gần nhất.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
Kcđ ≥ 75% | 3 điểm |
50% ≤ Kcđ < 75% | 2 điểm |
25% ≤ Kcđ < 50% | 1 điểm |
3. Tiêu chí 3: Mức độ đổi mới thiết bị, công nghệ (tối đa 3 điểm)
Mức độ đổi mới TBCN là sự đầu tư bổ sung TBCN nhằm thay thế và nâng cấp hệ thống TBCN của doanh nghiệp phản ánh thông qua "Hệ số đổi mới TBCN" (Kđm) được tính bằng công thức sau:
(%)
Trong đó:
- Gtbm là giá trị TBCN mới quy đổi (được lắp đặt và vận hành sản xuất trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đánh giá) và được xác định như sau:
- Gtbm = (2Gtbm1 + Gtbm2)/2;
- Gtbm1 là giá trị thiết bị mới lắp đặt để mở rộng sản xuất;
- Gtbm2 là giá trị thiết bị thay thế thiết bị cũ hỏng (khi sửa chữa). Nếu các TBCN mới lắp đặt hoặc thay thế là các TBCN đã qua sử dụng thì không được tính vào tiêu chí này;
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
Kđm ≥ 75% | 3 điểm |
50% ≤ Kđm < 75% | 2 điểm |
25% ≤ Kđm < 50% | 1 điểm |
4. Tiêu chí 4: Mức độ tự động hóa và tích hợp sản xuất (tối đa 7 điểm)
Tiêu chí này đặc trưng cho mức độ hiện đại và hiện trạng tích hợp quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Điểm của tiêu chí này được xác định bằng tổng số điểm mức độ tự động hóa của dây chuyền thiết bị công nghệ cộng với tổng số điểm mức độ tích hợp quá trình sản xuất:
a) Mức độ tự động hóa của dây chuyền thiết bị công nghệ tối đa 3 điểm và phản ánh thông qua "Hệ số tự động hóa" (Ktđh) được tính bằng công thức au:
Trong đó:
- Gsx là tổng giá trị TBCN hiện tại;
- Mtt là tổng số lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Điểm của mức độ tự động hóa được xác định theo tương quan với hệ số tự động hóa trung bình của từng ngành (Kchuẩn 1) như sau:
- Ktđh ≥ 1,5Kchuẩn 1 | 3 điểm |
- 1,5Kchuẩn 1 > Ktđh ≥ Kchuẩn 1 | 2 điểm |
- Kchuẩn 1 > Ktđh ≥ 0,5Kchuẩn 1 | 1 điểm |
b) Mức độ áp dụng giải pháp quản lý sản xuất tự động tối đa 4 điểm và được xác định như sau:
- Có hệ thống thu thập dữ liệu sản xuất (PDA hoặc SCADA) | 1 điểm |
- Có hệ thống thu thập dữ liệu máy móc (MDC) | 1 điểm |
- Có triển khai hệ thống sản xuất linh hoạt (FMS) hoặc hệ thống điều khiển phân tán (DCS) | 1 điểm |
- Có triển khai hệ thống sản xuất tích hợp (CIM) | 1 điểm |
5. Tiêu chí 5: Tỷ lệ chi phí năng lượng sản xuất (tối đa 4 điểm).
Tỷ lệ chi phí năng lượng sản xuất đặc trưng cho hiệu quả sản xuất về mặt sử dụng năng lượng phản ánh thông qua "Hệ số chi phí năng lượng" (Knl) được tính bằng công thức sau:
(%)
Trong đó:
- Gnl là tổng giá trị năng lượng (điện, than, củi, xăng, dầu, khí…) đã chi phí;
- Gsp là tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong năm.
Gnl và Gsp được lấy từ báo cáo tài chính năm liền kề trước năm thực hiện đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
Điểm của tiêu chí này được xác định theo tương quan với hệ số chi phí năng lượng trung bình của từng ngành (Kchuẩn 2) như sau:
- Knl ≤ 0,25Kchuẩn 2 | 4 điểm |
- 0,25Kchuẩn 2 < Knl ≤ 0,5Kchuẩn 2 | 3 điểm |
- 0,5Kchuẩn 2 < Knl ≤ Kchuẩn 2 | 2 điểm |
- Knl > Kchuẩn 2 | 1 điểm |
6. Tiêu chí 6: Tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu sản xuất (tối đa 4 điểm).
Tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu sản xuất đặc trưng cho hiệu quả sản xuất về mặt sử dụng nguyên vật liệu phản ánh thông qua "Hệ số chi phí nguyên vật liệu" (Knvl) được tính bằng công thức sau:
(%)
Trong đó:
- Gnvl là tổng giá trị nguyên vật liệu (tất cả các loại nguyên vật liệu) đã chi phí trong năm;
- Gsp là tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong năm.
Gnvl và Gsp được lấy từ báo cáo tài chính năm liền kề trước năm thực hiện đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.
Điểm của tiêu chí này được xác định theo tương quan với hệ số chi phí nguyên, vật liệu trung bình của từng ngành (Kchuẩn 3) như sau:
- Knvl ≤ 0,25 Kchuẩn 3 | 4 điểm |
- 0,25Kchuẩn 3 < Knvl ≤ 0,5Kchuẩn 3 | 3 điểm |
- 0,5Kchuẩn 3 < Knvl ≤ Kchuẩn 3 | 2 điểm |
- Kchuẩn 3 < Knvl ≤ 2Kchuẩn 3 | 1 điểm |
7. Tiêu chí 7: Tiêu chuẩn sản phẩm của dây chuyền công nghệ sản xuất (tối đa 4 điểm).
Tiêu chuẩn sản phẩm của dây chuyền sản xuất được xác định thông qua mức độ tiên tiến của tiêu chuẩn chất lượng mà sản phẩm của dây chuyền công nghệ sản xuất có thể đáp ứng.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở nhưng các chỉ tiêu của tiêu chuẩn cơ sở tiên tiến hơn các chỉ tiêu của tiêu chuẩn quốc tế | 4 điểm |
- Sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế | 3 điểm |
- Sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia | 2 điểm |
- Sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở | 1 điểm |
Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 17/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 39 đến số 40
- Ngày hiệu lực: 25/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất
- Điều 4. Nhóm hiện trạng thiết bị, công nghệ (Nhóm T, tối đa 30 điểm)
- Điều 5. Nhóm hiệu quả khai thác công nghệ (Nhóm E, tối đa 20 điểm)
- Điều 6. Nhóm năng lực tổ chức - quản lý (Nhóm O, tối đa 19 điểm)
- Điều 7. Nhóm năng lực nghiên cứu, phát triển (Nhóm R, tối đa 17 điểm)
- Điều 8. Nhóm năng lực đổi mới sáng tạo (Nhóm I, tối đa 14 điểm)