Điều 6 Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 6. Nhóm năng lực tổ chức - quản lý (Nhóm O, tối đa 19 điểm)
1. Tiêu chí 13: Tỷ lệ chi phí cho đào tạo, huấn luyện (tối đa 3 điểm).
Tiêu chí này thể hiện mức độ đầu tư cho đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ nhân lực và nghiên cứu phát triển công nghệ, sản phẩm của doanh nghiệp phản ánh thông qua “Hệ số chi phí đào tạo, huấn luyện” (Kđthl) được xác định bằng công thức sau:
(%)
Trong đó:
- Gđthl là tổng chi phí cho đào tạo, huấn luyện (trong 3 năm gần nhất);
- Gdt là tổng doanh thu trong (trong 3 năm gần nhất).
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
Kđthl ≥ 2% | 3 điểm |
2% > Kđthl ≥ 1% | 2 điểm |
1% > Kđthl ≥ 0,5% | 1 điểm |
2. Tiêu chí 14: Thông tin phục vụ sản xuất, quản lý (tối đa 5 điểm).
Tiêu chí được xác định thông việc áp dụng 06 nội dung thông tin phục vụ quản lý bao gồm: hệ thống thực hành sản xuất (MES), Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp (ERP), Quản lý vòng đời sản phẩm (PLM), Quản lý dữ liệu sản phẩm (PDM), Hệ thống lập kế hoạch sản xuất (PPS), Quản lý chuỗi cung ứng (SCM).
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
- Áp dụng 5 trong 6 nội dung thông tin | 5 điểm |
- Áp dụng 4 trong 6 nội dung thông tin | 4 điểm |
- Áp dụng 3 trong 6 nội dung thông tin | 3 điểm |
- Áp dụng 2 trong 6 nội dung thông tin | 2 điểm |
- Áp dụng 1 trong 6 nội dung thông tin | 1 điểm |
3. Tiêu chí 15: Quản lý hiệu suất thiết bị tổng thể (tối đa 5 điểm).
Tiêu chí này thể hiện hiệu quả tổ chức, quản lý thiết bị sản xuất trong doanh nghiệp phản ánh thông qua “Chỉ số hiệu suất thiết bị tổng thể” (Ktbtt) được xác định bằng công thức sau:
(%)
Trong đó:
- H là hiệu suất thiết bị;
- Q là tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng;
- Ptt là tổng sản lượng sản phẩm được sản xuất thực tế trung bình của ba năm trước liền kề năm đánh giá;
- P là tổng sản lượng sản phẩm theo công suất thiết kế một năm;
- Gđ là tổng giá trị sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng của ba năm trước liền kề năm đánh giá;
- Gsp là tổng giá trị sản phẩm sản xuất của ba năm trước liền kề năm đánh giá.
Điểm của tiêu chí này được xác định như sau:
Ktbtt ≥ 75% | 5 điểm |
75% > Ktbtt ≥ 60% | 4 điểm |
60% > Ktbtt ≥ 45% | 3 điểm |
45% > Ktbtt ≥ 30% | 2 điểm |
30% > Ktbtt ≥ 15% | 1 điểm |
4. Tiêu chí 16: Áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (tối đa 3 điểm)
Tiêu chí này xem xét mức độ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo các mô hình tiên tiến và công cụ cải tiến năng suất, chất lượng trong doanh nghiệp.
Điểm của tiêu chí này được xác định qua việc doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp các mức tiêu chuẩn hệ thống quản lý, cụ thể như sau:
- Đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (đã được cấp chứng chỉ chứng nhận) | 2 điểm |
- Đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến | 1 điểm |
- Đối với trường hợp hệ thống quản lý chất lượng được tích hợp cùng với việc áp dụng công cụ cải tiến năng suất, chất lượng thì được cộng thêm 1 điểm
5. Tiêu chí 17: Bảo vệ môi trường (tối đa 3 điểm).
Tiêu chí này phản ánh năng lực xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.
Điểm của tiêu chí này được xác định qua việc doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý môi trường phù hợp đạt các mức tiêu chuẩn như sau:
- Đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường tiên tiến (đã được cấp chứng chỉ), có hệ thống xử lý chất thải đáp ứng quy định, có hệ thống tái chế và tái sử dụng chất thải | 3 điểm |
- Đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường tiên tiến (đã được cấp chứng chỉ), có hệ thống xử lý chất thải đáp ứng quy định | 2 điểm |
- Đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường tiên tiến, có hệ thống xử lý chất thải đáp ứng quy định | 1 điểm |
Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 17/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 39 đến số 40
- Ngày hiệu lực: 25/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất
- Điều 4. Nhóm hiện trạng thiết bị, công nghệ (Nhóm T, tối đa 30 điểm)
- Điều 5. Nhóm hiệu quả khai thác công nghệ (Nhóm E, tối đa 20 điểm)
- Điều 6. Nhóm năng lực tổ chức - quản lý (Nhóm O, tối đa 19 điểm)
- Điều 7. Nhóm năng lực nghiên cứu, phát triển (Nhóm R, tối đa 17 điểm)
- Điều 8. Nhóm năng lực đổi mới sáng tạo (Nhóm I, tối đa 14 điểm)