Điều 23 Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ Tài chính ban hành
Điều 23. Đàm phán và tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu
1. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng nguyên tắc với Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh chính gửi Kho bạc Nhà nước văn bản thông báo về danh sách thành viên tổ hợp bảo lãnh tham gia phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu theo mẫu tại mục 1 Phụ lục 7 Thông tư này và Thỏa thuận của tổ hợp bảo lãnh đã được các thành viên bảo lãnh ký kết theo mẫu tại mục 2 Phụ lục 7 Thông tư này.
2. Trên cơ sở văn bản thông báo của tổ chức bảo lãnh chính, căn cứ vào khung lãi suất và phí bảo lãnh do Bộ Tài chính quy định, Kho bạc Nhà nước và tổ chức bảo lãnh chính thực hiện đàm phán về khối lượng, điều kiện điều khoản trái phiếu (kỳ hạn, lãi suất phát hành, ngày phát hành, ngày thanh toán tiền mua trái phiếu, giá bán trái phiếu), phí bảo lãnh và các nội dung liên quan khác. Giá bán trái phiếu được xác định theo nguyên tắc quy định tại
3. Trên cơ sở kết quả đàm phán, Kho bạc Nhà nước ký hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu với tổ chức bảo lãnh chính theo mẫu hợp đồng quy định tại mục 3 Phụ lục 7 Thông tư này. Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu là căn cứ pháp lý xác nhận các quyền, nghĩa vụ của tổ chức bảo lãnh chính; và quyền, nghĩa vụ của Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
4. Chậm nhất vào ngày làm việc liền kề ngày ký hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu, Kho bạc Nhà nước thông báo kết quả bảo lãnh cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán và Sở Giao dịch chứng khoán Hà nội để làm thủ tục đăng ký, lưu ký và niêm yết đối với trái phiếu; đồng thời công bố kết quả bảo lãnh trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 17/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/02/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 249 đến số 250
- Ngày hiệu lực: 26/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Chủ thể phát hành
- Điều 4. Điều khoản và điều kiện trái phiếu
- Điều 5. Lãi suất phát hành trái phiếu
- Điều 6. Xây dựng và công bố kế hoạch phát hành trái phiếu
- Điều 7. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 8. Lịch biểu phát hành trái phiếu
- Điều 9. Thành viên đấu thầu
- Điều 10. Quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên đấu thầu
- Điều 11. Điều kiện để trở thành thành viên đấu thầu
- Điều 12. Quy trình, thủ tục công nhận thành viên đấu thầu
- Điều 13. Đánh giá hoạt động của thành viên đấu thầu
- Điều 14. Loại bỏ tư cách thành viên đấu thầu
- Điều 15. Hình thức đấu thầu và phương thức xác định giá trúng thầu
- Điều 16. Nguyên tắc tổ chức đấu thầu
- Điều 17. Quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu
- Điều 18. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 19. Nguyên tắc tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu
- Điều 20. Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức bảo lãnh chính
- Điều 21. Điều kiện để trở thành tổ chức bảo lãnh chính
- Điều 22. Quy trình lựa chọn tổ chức bảo lãnh chính và tổ hợp bảo lãnh
- Điều 23. Đàm phán và tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu
- Điều 24. Nguyên tắc phát hành trái phiếu theo phương thức đại lý
- Điều 25. Điều kiện để làm đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 26. Quy trình lựa chọn và ký hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 27. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 34. Thanh toán lãi, gốc trái phiếu
- Điều 35. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu
- Điều 36. Hạch toán kế toán
- Điều 37. Báo cáo kết quả phát hành
- Điều 38. Báo cáo tình hình phát hành và thanh toán lãi gốc trái phiếu
- Điều 39. Công bố thông tin