Chương 7 Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ Tài chính ban hành
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN, BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kho bạc Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán nguồn thu từ phát hành trái phiếu, thanh toán lãi, gốc trái phiếu và các khoản phí phát hành, thanh toán trái phiếu quy định tại Thông tư này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 37. Báo cáo kết quả phát hành
1. Đối với trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu hoặc bảo lãnh phát hành, chậm nhất sau 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên phát hành trái phiếu, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính về kết quả phát hành, bao gồm:
a) Khối lượng và điều kiện, điều khoản của trái phiếu thông báo phát hành;
b) Tình hình dự thầu/tham gia bảo lãnh của các thành viên: số lượng thành viên tham gia, khối lượng, lãi suất đăng ký của từng thành viên;
c) Kết quả phát hành: thành viên trúng thầu, khối lượng phát hành, lãi suất phát hành, giá bán trái phiếu.
2. Đối với trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý và bán lẻ, chậm nhất sau 30 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đợt phát hành, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính kết quả của đợt phát hành trái phiếu. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Khối lượng và điều kiện, điều khoản của trái phiếu thông báo phát hành;
b) Kết quả của đợt phát hành: đại lý được lựa chọn, khối lượng, lãi suất phát hành trái phiếu và tình hình thanh toán phí đại lý, phí phát hành.
Điều 38. Báo cáo tình hình phát hành và thanh toán lãi gốc trái phiếu
1. Chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính tình hình phát hành, thanh toán trái phiếu của tháng trước và dự kiến kế hoạch phát hành trái phiếu của tháng sau, bao gồm:
a) Tổng khối lượng trái phiếu phát hành trong tháng phân theo kỳ hạn và phương thức phát hành;
b) Tổng khối lượng gốc, lãi trái phiếu thanh toán trong tháng báo cáo;
c) Tổng khối lượng gốc, lãi trái phiếu dự kiến thanh toán trong tháng tiếp theo;
d) Dự kiến khối lượng trái phiếu phát hành trong tháng phân theo kỳ hạn và phương thức phát hành.
2. Định kỳ hàng quý, Trung tâm lưu ký chứng khoán báo cáo Bộ Tài chính về tình hình sở hữu trái phiếu của nhà đầu tư nước ngoài và tình hình trái phiếu tham gia hoạt động cầm cố, thế chấp trên thị trường tiền tệ theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.
1. Đối với các trái phiếu niêm yết, trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Trung tâm lưu ký chứng khoán phối hợp với Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội công bố thông tin về ngày thanh toán gốc, lãi trái phiếu trong năm tiếp theo trên trang tin điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Thông tin công bố bao gồm:
a) Mã trái phiếu thanh toán gốc, lãi trong năm;
b) Ngày thanh toán gốc, lãi trái phiếu của từng mã trái phiếu;
c) Ngày đăng ký cuối cùng trong năm của từng mã trái phiếu.
2. Đối với các trái phiếu phát hành theo phương thức bán lẻ, trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Kho bạc Nhà nước phối hợp với Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội công bố thông tin về thanh toán gốc, lãi trái phiếu trong năm tiếp theo trên trang tin điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 17/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/02/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 249 đến số 250
- Ngày hiệu lực: 26/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Chủ thể phát hành
- Điều 4. Điều khoản và điều kiện trái phiếu
- Điều 5. Lãi suất phát hành trái phiếu
- Điều 6. Xây dựng và công bố kế hoạch phát hành trái phiếu
- Điều 7. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 8. Lịch biểu phát hành trái phiếu
- Điều 9. Thành viên đấu thầu
- Điều 10. Quyền lợi và nghĩa vụ của thành viên đấu thầu
- Điều 11. Điều kiện để trở thành thành viên đấu thầu
- Điều 12. Quy trình, thủ tục công nhận thành viên đấu thầu
- Điều 13. Đánh giá hoạt động của thành viên đấu thầu
- Điều 14. Loại bỏ tư cách thành viên đấu thầu
- Điều 15. Hình thức đấu thầu và phương thức xác định giá trúng thầu
- Điều 16. Nguyên tắc tổ chức đấu thầu
- Điều 17. Quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu
- Điều 18. Xác định kết quả đấu thầu
- Điều 19. Nguyên tắc tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu
- Điều 20. Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức bảo lãnh chính
- Điều 21. Điều kiện để trở thành tổ chức bảo lãnh chính
- Điều 22. Quy trình lựa chọn tổ chức bảo lãnh chính và tổ hợp bảo lãnh
- Điều 23. Đàm phán và tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu
- Điều 24. Nguyên tắc phát hành trái phiếu theo phương thức đại lý
- Điều 25. Điều kiện để làm đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 26. Quy trình lựa chọn và ký hợp đồng đại lý phát hành trái phiếu
- Điều 27. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 34. Thanh toán lãi, gốc trái phiếu
- Điều 35. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu
- Điều 36. Hạch toán kế toán
- Điều 37. Báo cáo kết quả phát hành
- Điều 38. Báo cáo tình hình phát hành và thanh toán lãi gốc trái phiếu
- Điều 39. Công bố thông tin