Điều 9 Thông tư 168/2011/TT-BTC hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Điều 9. Hàng hóa không tính đến trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam
1. Hàng hóa chỉ đơn thuần đi qua lãnh thổ Việt Nam với mục đích vận chuyển, bao gồm hàng hóa quá cảnh và hàng hóa chuyển tải.
2. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập có thời hạn như: hàng tham dự triển lãm, hội chợ; mẫu chào hàng; tài liệu giáo dục, đào tạo; động vật để làm giống; động vật và dụng cụ phục vụ các chuyến biểu diễn xiếc, nghệ thuật, thi đấu thể thao; phương tiện chuyên chở đưa vào sau đó lại đưa ra khỏi Việt Nam và ngược lại;
3. Hàng hóa mua hoặc bán của các cửa hàng miễn thuế.
4. Hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu, hàng hóa từ kho ngoại quan vào nội địa.
5. Hàng hóa thuộc loại hình xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
6. Hàng hóa luân chuyển giữa các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế với nhau và với nội địa (do đã tính trong thống kê khi hàng hóa đi vào hoặc đi ra khỏi lãnh thổ hải quan).
7. Hàng hóa trong một số trường hợp đặc thù:
a) Vàng tiền tệ: vàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu cho mục đích dự trữ và cân đối tiền tệ quốc gia (vàng tiền tệ được phân loại trong phân nhóm 7108.20 theo danh mục biểu thuế nhập khẩu);
b) Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy và tiền séc đã phát hành trong khâu lưu thông;
c) Hàng hóa chính phủ gửi hoặc nhận với các cơ quan đại diện ngoại giao, các đại sứ quán;
d) Hàng hóa thuộc hợp đồng cho thuê hoặc đi thuê hoạt động (máy bay, tàu thuyền, máy móc thiết bị…) với thời hạn dưới 12 tháng;
e) Hàng hóa là máy móc, thiết bị tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập phục vụ thi công công trình, dự án đầu tư;
g) Hàng hóa với chức năng là phương tiện, công cụ chuyên chở như: công-ten-nơ, thùng, chai … rỗng chỉ nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa;
h) Các sản phẩm, nội dung số trao đổi trong thương mại điện tử (ví dụ: phim, nhạc, các phần mềm tải về hoặc tải lên...);
i) Hàng hóa đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ hải quan của Việt Nam với mục đích sửa chữa hoặc bảo trì nếu hoạt động đó không làm thay đổi xuất xứ của hàng hóa;
k) Hàng hóa đi vào hoặc đi ra khỏi lãnh thổ hải quan của Việt Nam bất hợp pháp.
Thông tư 168/2011/TT-BTC hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 168/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 615 đến số 616
- Ngày hiệu lực: 15/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 6. Hệ thống thương mại trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Hàng hóa được tính đến trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam
- Điều 9. Hàng hóa không tính đến trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam
- Điều 10. Nguồn số liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Thời điểm thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 12. Danh mục phân loại hàng hóa sử dụng trong thống kê
- Điều 13. Trị giá thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Đơn vị tính trong thống kê
- Điều 15. Nước, vùng lãnh thổ đối tác thương mại trong thống kê
- Điều 16. Đồng tiền và tỷ giá sử dụng trong thống kê
- Điều 17. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 18. Thu thập, xử lý thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 19. Điều tra thống kê
- Điều 20. Chế độ báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 21. Phân tích và dự báo thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 22. Điều chỉnh thông tin thống kê
- Điều 23. Công bố thông tin thống kê
- Điều 24. Đảm bảo chất lượng thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 25. Siêu dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 26. Hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với các nước đối tác, các tổ chức khu vực và tổ chức quốc tế
- Điều 27. Hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin với các cơ quan quản lý nhà nước và các đối tượng khác
- Điều 28. Lưu trữ thông tin
- Điều 29. Bảo mật thông tin thống kê
- Điều 30. Hệ thống tổ chức thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ngành Hải quan
- Điều 31. Trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị trong hệ thống thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ngành Hải quan
- Điều 32. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu