Điều 22 Thông tư 168/2011/TT-BTC hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Điều 22. Điều chỉnh thông tin thống kê
- Điều chỉnh hiện thời: điều chỉnh tại kỳ báo cáo tiếp theo đối với báo cáo kỳ 15 ngày và báo cáo tháng. Số liệu điều chỉnh được thể hiện ở số liệu lũy kế;
- Điều chỉnh 6 tháng đầu năm: điều chỉnh trong vòng 60 ngày sau khi hoàn thành báo cáo tháng 6 đối với các báo cáo kỳ và tháng đã công bố;
- Điều chỉnh năm: điều chỉnh trong vòng 90 ngày sau khi hoàn thành báo cáo năm đối với các báo cáo kỳ, tháng và năm đã công bố. Thông tin sau khi được điều chỉnh năm trở thành thông tin chính thức.
Số liệu điều chỉnh 6 tháng đầu năm và số liệu điều chỉnh năm được thể hiện ở số liệu báo cáo và số liệu lũy kế của từng kỳ, tháng và năm.
2. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm giải thích nguyên nhân điều chỉnh cho tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu để chứng minh tính hợp lệ của số liệu điều chỉnh và được thể hiện trong kế hoạch công bố thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư 168/2011/TT-BTC hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 168/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 615 đến số 616
- Ngày hiệu lực: 15/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 6. Hệ thống thương mại trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Phạm vi thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Hàng hóa được tính đến trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam
- Điều 9. Hàng hóa không tính đến trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam
- Điều 10. Nguồn số liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 11. Thời điểm thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 12. Danh mục phân loại hàng hóa sử dụng trong thống kê
- Điều 13. Trị giá thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Đơn vị tính trong thống kê
- Điều 15. Nước, vùng lãnh thổ đối tác thương mại trong thống kê
- Điều 16. Đồng tiền và tỷ giá sử dụng trong thống kê
- Điều 17. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 18. Thu thập, xử lý thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 19. Điều tra thống kê
- Điều 20. Chế độ báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 21. Phân tích và dự báo thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 22. Điều chỉnh thông tin thống kê
- Điều 23. Công bố thông tin thống kê
- Điều 24. Đảm bảo chất lượng thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 25. Siêu dữ liệu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 26. Hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với các nước đối tác, các tổ chức khu vực và tổ chức quốc tế
- Điều 27. Hợp tác, cung cấp, trao đổi thông tin với các cơ quan quản lý nhà nước và các đối tượng khác
- Điều 28. Lưu trữ thông tin
- Điều 29. Bảo mật thông tin thống kê
- Điều 30. Hệ thống tổ chức thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ngành Hải quan
- Điều 31. Trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị trong hệ thống thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ngành Hải quan
- Điều 32. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu