Điều 70 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 70. Áp dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế
1. Thu thập thông tin người nộp thuế phục vụ cho việc quản lý rủi ro về thuế, bao gồm:
a) Thông tin về hồ sơ pháp lý của người nộp thuế.
b) Thông tin về các hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế.
c) Thông tin về tình hình chấp hành pháp luật về thuế trong việc kê khai thuế, nộp tiền thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế, thanh tra, kiểm tra thuế.
d) Thông tin từ các đơn vị thuộc, trực thuộc các Bộ, Ban, Ngành.
đ) Thông tin từ bên thứ ba có liên quan như Hiệp hội ngành nghề kinh doanh, các đối tác kinh doanh của người nộp thuế.
e) Thông tin từ đơn thư tố cáo trốn thuế, gian lận thuế.
g) Thông tin thu thập ở nước ngoài quy định tại khoản 1, Điều 46, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.
h). Thông tin khác (bao gồm cả thông tin được phép mua theo quy định của pháp luật).
2. Xây dựng bộ tiêu chí phục vụ quản lý rủi ro.
a) Tổng cục Thuế căn cứ tình hình thực tế để xây dựng các bộ tiêu chí quản lý rủi ro phù hợp với các nghiệp vụ quản lý thuế trong từng thời kỳ.
b) Bộ tiêu chí quản lý rủi ro phải phù hợp với các quy định của pháp luật thuế, các chính sách quản lý nhà nước.
c) Tổng cục Thuế trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành bộ tiêu chí quản lý rủi ro.
3. Cơ quan thuế xây dựng và phát triển hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo tự động đánh giá rủi ro của người nộp thuế theo mức độ tuân thủ pháp luật về thuế được khách quan, minh bạch và hiệu quả.
4. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm căn cứ quy định về quản lý rủi ro đánh giá việc tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, nợ thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế để thực hiện hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ trong quản lý thuế và lựa chọn đối tượng đưa vào kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế.
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 156/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 917 đến số 918
- Ngày hiệu lực: 20/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
- Điều 4. Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư này
- Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 6. Giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế
- Điều 8. Cách tính thời hạn để thực hiện thủ tục hành chính thuế
- Điều 9. Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế
- Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế
- Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 13. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 14. Khai thuế tài nguyên
- Điều 15. Khai thuế bảo vệ môi trường
- Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
- Điều 17. Khai thuế môn bài
- Điều 18. Khai thuế, khoản thu ngân sách nhà nước liên quan đến sử dụng đất đai
- Điều 19. Khai phí, lệ phí
- Điều 20. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
- Điều 21. Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán
- Điều 22. Khai thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê
- Điều 23. Khai, nộp thuế đối với hoạt động sản xuất thủy điện
- Điều 24. Khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên.
- Điều 25. Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế
- Điều 26. Thời hạn nộp thuế
- Điều 27. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 28. Địa điểm và thủ tục nộp thuế
- Điều 29. Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- Điều 30. Xác định ngày đã nộp thuế
- Điều 31. Gia hạn nộp thuế
- Điều 32. Nộp dần tiền thuế nợ
- Điều 33. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Điều 34. Tính tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế
- Điều 35. Miễn tiền chậm nộp tiền thuế và thẩm quyền miễn tiền chậm nộp tiền thuế
- Điều 36. Thẩm quyền và phạm vi ủy nhiệm thu thuế
- Điều 37. Trách nhiệm của bên được ủy nhiệm thu
- Điều 38. Trách nhiệm của Cơ quan thuế ủy nhiệm thu
- Điều 39. Kinh phí ủy nhiệm thu
- Điều 40. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 41. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
- Điều 42. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
- Điều 43. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự
- Điều 44. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Điều 45. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
- Điều 46. Trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
- Điều 47. Ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế
- Điều 48. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (sau đây gọi tắt là tiền thuế)
- Điều 49. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Điều 50. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
- Điều 51. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
- Điều 52. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Điều 54. Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- Điều 55. Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động
- Điều 56. Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
- Điều 57. Hồ sơ hoàn các loại thuế, phí khác
- Điều 58. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 59. Hoàn trả tiền thuế, hoàn trả tiền thuế kiêm bù trừ với khoản phải nộp ngân sách nhà nước
- Điều 60. Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế
- Điều 61. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 62. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức thuế trong việc kiểm tra thuế
- Điều 65. Thanh tra tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 66. Trình tự, thủ tục thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Điều 67. Thanh tra lại các kết luận thanh tra thuế
- Điều 68. Hồ sơ thanh tra
- Điều 69. Thủ tục áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế hoặc gây trở ngại cho việc thanh tra
- Điều 71. Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện
- Điều 72. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan thuế các cấp
- Điều 73. Tiếp người đến khiếu nại, tố cáo
- Điều 74. Xử lý số thuế nộp thừa, số thuế nộp thiếu sau khi có quyết định giải quyết của cơ quan có thẩm quyền