Chương 9 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIỆN VỀ THUẾ
Điều 71. Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện
1. Người nộp thuế, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các quyết định hành chính sau của cơ quan thuế:
a) Quyết định ấn định thuế; Thông báo nộp thuế;
b) Quyết định miễn thuế, giảm thuế;
c) Quyết định hoàn thuế;
d) Quyết định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế;
đ) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
e) Kết luận thanh tra thuế;
g) Quyết định giải quyết khiếu nại;
h) Các quyết định hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Các văn bản của cơ quan thuế được ban hành dưới hình thức công văn, thông báo... nhưng chứa đựng nội dung quyết định của cơ quan thuế áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý thuế cũng được coi là quyết định hành chính của cơ quan thuế.
2. Người nộp thuế, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các hành vi hành chính của cơ quan thuế, công chức quản lý thuế, người được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý thuế khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Hành vi hành chính được thể hiện bằng hành động hoặc không hành động.
3. Cơ quan thuế, công chức quản lý thuế, người được giao nhiệm vụ trong công tác quản lý thuế có trách nhiệm kiểm tra, xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, nếu thấy trái pháp luật thì kịp thời sửa chữa, khắc phục để tránh phát sinh khiếu nại tố cáo.
Điều 72. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan thuế các cấp
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của cơ quan thuế các cấp được thực hiện như sau:
a) Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
b) Cục trưởng Cục Thuế có thẩm quyền:
b.1) Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
b.2) Giải quyết khiếu nại mà Chi cục trưởng Chi cục Thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có thẩm quyền:
c.1) Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
c.2) Giải quyết khiếu nại mà Cục trưởng Cục Thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.
d) Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền:
d.1) Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của chính mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
d.2) Giải quyết khiếu nại mà Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại.
2. Thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan thuế các cấp được thực hiện như sau:
a) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà người bị tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan thuế nào thì cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.
b) Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người thuộc cơ quan thuế nào thì người đứng đầu cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.
c) Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu cơ quan thuế nào thì người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan thuế đó có trách nhiệm giải quyết.
Điều 73. Tiếp người đến khiếu nại, tố cáo
1. Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp và tổ chức việc tiếp người đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo; bố trí cán bộ có phẩm chất tốt, có kiến thức và am hiểu chính sách, pháp luật, có ý thức trách nhiệm làm công tác tiếp người đến khiếu nại, tố cáo.
2. Việc tiếp người đến khiếu nại, tố cáo, đưa đơn khiếu nại, tố cáo được tiến hành tại nơi tiếp công dân. Cơ quan thuế phải bố trí nơi tiếp công dân thuận tiện, bảo đảm các điều kiện để người đến khiếu nại, tố cáo trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo được dễ dàng, thuận lợi.
Tại nơi tiếp công dân phải niêm yết lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công dân.
3. Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân theo quy định sau đây:
a) Chi cục trưởng Chi cục Thuế mỗi tuần ít nhất một ngày;
b) Cục trưởng Cục Thuế mỗi tháng ít nhất hai ngày;
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế mỗi tháng ít nhất một ngày;
d) Ngoài việc tiếp công dân định kỳ, Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải tiếp công dân khi có yêu cầu cấp thiết.
4. Người đứng đầu bộ phận làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại tố cáo có trách nhiệm trực tiếp tiếp công dân theo quy định sau đây:
a) Ở cấp Chi cục Thuế mỗi tuần ít nhất ba ngày;
b) Ở cấp Cục Thuế mỗi tuần ít nhất hai ngày;
c) Ở cấp Tổng cục mỗi tháng ít nhất bốn ngày.
1. Cơ quan thuế phải hoàn trả tiền thuế, số tiền phạt thu không đúng và trả tiền lãi tính trên số tiền nộp thừa của tiền thuế, tiền phạt thu không đúng cho người nộp thuế, bên thứ ba trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ra quyết định giải quyết khiếu nại hoặc từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền. Tiền lãi được tính theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố.
Quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Quyết định của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp số thuế phải nộp xác định tại quyết định giải quyết khiếu nại cao hơn so với số thuế phải nộp xác định tại quyết định hành chính bị khiếu nại thì người nộp thuế phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại.
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 156/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 917 đến số 918
- Ngày hiệu lực: 20/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
- Điều 4. Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư này
- Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 6. Giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế
- Điều 8. Cách tính thời hạn để thực hiện thủ tục hành chính thuế
- Điều 9. Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế
- Điều 10. Quy định chung về khai thuế, tính thuế
- Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 13. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 14. Khai thuế tài nguyên
- Điều 15. Khai thuế bảo vệ môi trường
- Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
- Điều 17. Khai thuế môn bài
- Điều 18. Khai thuế, khoản thu ngân sách nhà nước liên quan đến sử dụng đất đai
- Điều 19. Khai phí, lệ phí
- Điều 20. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
- Điều 21. Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán
- Điều 22. Khai thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê
- Điều 23. Khai, nộp thuế đối với hoạt động sản xuất thủy điện
- Điều 24. Khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên.
- Điều 25. Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế
- Điều 26. Thời hạn nộp thuế
- Điều 27. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 28. Địa điểm và thủ tục nộp thuế
- Điều 29. Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- Điều 30. Xác định ngày đã nộp thuế
- Điều 31. Gia hạn nộp thuế
- Điều 32. Nộp dần tiền thuế nợ
- Điều 33. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Điều 34. Tính tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế
- Điều 35. Miễn tiền chậm nộp tiền thuế và thẩm quyền miễn tiền chậm nộp tiền thuế
- Điều 36. Thẩm quyền và phạm vi ủy nhiệm thu thuế
- Điều 37. Trách nhiệm của bên được ủy nhiệm thu
- Điều 38. Trách nhiệm của Cơ quan thuế ủy nhiệm thu
- Điều 39. Kinh phí ủy nhiệm thu
- Điều 40. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 41. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
- Điều 42. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
- Điều 43. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự
- Điều 44. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Điều 45. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
- Điều 46. Trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
- Điều 47. Ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế
- Điều 48. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (sau đây gọi tắt là tiền thuế)
- Điều 49. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Điều 50. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
- Điều 51. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
- Điều 52. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Điều 54. Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- Điều 55. Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động
- Điều 56. Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
- Điều 57. Hồ sơ hoàn các loại thuế, phí khác
- Điều 58. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 59. Hoàn trả tiền thuế, hoàn trả tiền thuế kiêm bù trừ với khoản phải nộp ngân sách nhà nước
- Điều 60. Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế
- Điều 61. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 62. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức thuế trong việc kiểm tra thuế
- Điều 65. Thanh tra tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 66. Trình tự, thủ tục thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Điều 67. Thanh tra lại các kết luận thanh tra thuế
- Điều 68. Hồ sơ thanh tra
- Điều 69. Thủ tục áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế hoặc gây trở ngại cho việc thanh tra
- Điều 71. Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện
- Điều 72. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan thuế các cấp
- Điều 73. Tiếp người đến khiếu nại, tố cáo
- Điều 74. Xử lý số thuế nộp thừa, số thuế nộp thiếu sau khi có quyết định giải quyết của cơ quan có thẩm quyền