Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng bao gồm các loại sau:
a) Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel);
b) Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện);
c) Giấy phép lái đầu máy hơi nước;
d) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng.
2. Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm:
a) Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện);
b) Giấy phép lái đầu máy diesel;
c) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng;
d) Giấy phép lái tàu nêu tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản này cấp cho lái tàu là người nước ngoài.
3. Giấy phép lái tàu có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Mẫu giấy phép lái tàu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sử dụng giấy phép lái tàu
a) Nhân viên lái tàu chỉ được lái loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong giấy phép lái tàu và phải mang theo giấy phép khi lái tàu;
b) Nhân viên lái tàu trên đường sắt quốc gia được phép lái phương tiện tương ứng trên đường sắt chuyên dùng. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt chuyên dùng có trách nhiệm thực hiện việc đào tạo, kiểm tra nghiệp vụ đối với những lái tàu này
c) Nhân viên lái tàu không lái tàu theo giấy phép từ 12 tháng trở lên thì giấy phép đó không còn giá trị, nếu muốn đảm nhiệm lại chức danh này thì phải thực hiện thủ tục theo quy định tại
Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 15/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Danh Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 01/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 5. Trưởng tàu
- Điều 6. Phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn
- Điều 7. Lái tàu
- Điều 8. Nhân viên trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 9. Phụ lái tàu
- Điều 10. Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến
- Điều 11. Nhân viên điều độ chạy tàu ga
- Điều 12. Trực ban chạy tàu ga
- Điều 13. Trưởng dồn
- Điều 14. Nhân viên gác ghi
- Điều 15. Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe
- Điều 16. Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm
- Điều 17. Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung
- Điều 18. Nhân viên gác hầm đường sắt
- Điều 19. Đảm nhiệm chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 20. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 21. Nhân viên điều độ chạy tàu
- Điều 22. Lái tàu
- Điều 23. Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga
- Điều 24. Nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu
- Điều 25. Đảm nhận chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 27. Giấy phép lái tàu
- Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu
- Điều 29. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 30. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 31. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 32. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu
- Điều 34. Thu hồi giấy phép lái tàu
- Điều 35. Phí, lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lái tàu, thời gian lưu trữ hồ sơ
- Điều 36. Điều kiện sát hạch
- Điều 37. Hội đồng sát hạch
- Điều 38. Tổ sát hạch
- Điều 39. Địa điểm, phương tiện, trình tự sát hạch
- Điều 40. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch
- Điều 47. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 48. Nội dung sát hạch
- Điều 49. Điểm sát hạch
- Điều 50. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 51. Điều kiện sát hạch
- Điều 52. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 53. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 60. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 61. Nội dung sát hạch
- Điều 62. Điểm sát hạch
- Điều 63. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 64. Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên, mẫu thẻ sát hạch viên
- Điều 65. Bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên
- Điều 68. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 69. Doanh nghiệp sử dụng các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
- Điều 70. Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam
- Điều 71. Cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
