Chương 1 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác chạy tàu, đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; sát hạch, cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
2. Thông tư này không áp dụng đối với người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ lắp đặt thiết bị, thử nghiệm và trong quá trình thi công thuộc các dự án xây dựng mới đường sắt.
1. Tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam: Là tuyến đường sắt đô thị có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam, thời gian vận hành khai thác thương mại dưới 01 năm.
2. Lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam: Là người đã được đào tạo vận hành khai thác dự án đường sắt đô thị chuyên ngành lái tàu theo hợp đồng của dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị, được doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị đề nghị cấp giấy phép lái tàu trên tuyến đường sắt đô thị đó, trước thời điểm tuyến đường sắt đô thị vận hành khai thác thương mại đủ 01 năm.
Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 15/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Danh Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 01/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 5. Trưởng tàu
- Điều 6. Phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn
- Điều 7. Lái tàu
- Điều 8. Nhân viên trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 9. Phụ lái tàu
- Điều 10. Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến
- Điều 11. Nhân viên điều độ chạy tàu ga
- Điều 12. Trực ban chạy tàu ga
- Điều 13. Trưởng dồn
- Điều 14. Nhân viên gác ghi
- Điều 15. Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe
- Điều 16. Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm
- Điều 17. Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung
- Điều 18. Nhân viên gác hầm đường sắt
- Điều 19. Đảm nhiệm chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 20. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 21. Nhân viên điều độ chạy tàu
- Điều 22. Lái tàu
- Điều 23. Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga
- Điều 24. Nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu
- Điều 25. Đảm nhận chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 27. Giấy phép lái tàu
- Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu
- Điều 29. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 30. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 31. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 32. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu
- Điều 34. Thu hồi giấy phép lái tàu
- Điều 35. Phí, lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lái tàu, thời gian lưu trữ hồ sơ
- Điều 36. Điều kiện sát hạch
- Điều 37. Hội đồng sát hạch
- Điều 38. Tổ sát hạch
- Điều 39. Địa điểm, phương tiện, trình tự sát hạch
- Điều 40. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch
- Điều 47. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 48. Nội dung sát hạch
- Điều 49. Điểm sát hạch
- Điều 50. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 51. Điều kiện sát hạch
- Điều 52. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 53. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 60. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 61. Nội dung sát hạch
- Điều 62. Điểm sát hạch
- Điều 63. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 64. Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên, mẫu thẻ sát hạch viên
- Điều 65. Bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên
- Điều 68. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 69. Doanh nghiệp sử dụng các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
- Điều 70. Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam
- Điều 71. Cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
