Điều 17 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 17. Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung
1. Tiêu chuẩn
a) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn trình độ sơ cấp trở lên về đường sắt, cầu đường sắt, gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt;
b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động và đạt yêu cầu kiểm tra về nghiệp vụ gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt do doanh nghiệp sử dụng các chức danh gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt tổ chức.
2. Nhiệm vụ
a) Đóng, mở kịp thời chắn đường ngang, chắn đường bộ tại khu vực cầu chung đường sắt, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi phương tiện giao thông đường sắt chạy qua;
b) Kiểm tra, bảo quản trang thiết bị chắn đường ngang, cầu chung phù hợp với các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt;
c) Khi phát hiện hành vi, sự cố có khả năng gây cản trở, gây mất an toàn giao thông đường sắt có trách nhiệm kịp thời báo cho ga gần nhất, lãnh đạo cấp trên trực tiếp để có biện pháp xử lý;
d) Ghi chép đầy đủ nhật ký đường ngang, cầu chung;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về đường ngang, cầu chung.
3. Quyền hạn
a) Được quyền báo hiệu dừng tàu trong trường hợp khẩn cấp uy hiếp trực tiếp đến an toàn chạy tàu;
b) Dừng phương tiện giao thông đường bộ khi khu vực đường ngang, cầu chung không đảm bảo an toàn cho phương tiện qua lại.
Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 15/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Danh Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 01/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 5. Trưởng tàu
- Điều 6. Phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn
- Điều 7. Lái tàu
- Điều 8. Nhân viên trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 9. Phụ lái tàu
- Điều 10. Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến
- Điều 11. Nhân viên điều độ chạy tàu ga
- Điều 12. Trực ban chạy tàu ga
- Điều 13. Trưởng dồn
- Điều 14. Nhân viên gác ghi
- Điều 15. Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe
- Điều 16. Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm
- Điều 17. Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung
- Điều 18. Nhân viên gác hầm đường sắt
- Điều 19. Đảm nhiệm chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 20. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 21. Nhân viên điều độ chạy tàu
- Điều 22. Lái tàu
- Điều 23. Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga
- Điều 24. Nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu
- Điều 25. Đảm nhận chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 27. Giấy phép lái tàu
- Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu
- Điều 29. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 30. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 31. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 32. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu
- Điều 34. Thu hồi giấy phép lái tàu
- Điều 35. Phí, lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lái tàu, thời gian lưu trữ hồ sơ
- Điều 36. Điều kiện sát hạch
- Điều 37. Hội đồng sát hạch
- Điều 38. Tổ sát hạch
- Điều 39. Địa điểm, phương tiện, trình tự sát hạch
- Điều 40. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch
- Điều 47. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 48. Nội dung sát hạch
- Điều 49. Điểm sát hạch
- Điều 50. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 51. Điều kiện sát hạch
- Điều 52. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 53. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 60. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 61. Nội dung sát hạch
- Điều 62. Điểm sát hạch
- Điều 63. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 64. Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên, mẫu thẻ sát hạch viên
- Điều 65. Bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên
- Điều 68. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 69. Doanh nghiệp sử dụng các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
- Điều 70. Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam
- Điều 71. Cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
