Chương 6 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Người được sát hạch phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có đủ điều kiện theo quy định tại
2. Có đủ hồ sơ theo quy định tại
Điều 52. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
1. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu thành lập hội đồng sát hạch theo quy định tại
2. Hội đồng sát hạch có từ 05 đến 07 thành viên. Thành phần hội đồng sát hạch, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng sát hạch thực hiện theo quy định tại
3. Tổ sát hạch thực hiện theo quy định tại
4. Địa điểm, phương tiện, trình tự sát hạch thực hiện theo quy định tại
5. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch theo quy định tại
1. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu thành lập Hội đồng sát hạch theo quy định tại
2. Hội đồng sát hạch có từ 05 đến 07 thành viên. Thành phần Hội đồng sát hạch thực hiện theo quy định tại
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng sát hạch hiện theo quy định tại
4. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng sát hạch
a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ về các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu và đánh giá về điều kiện cấp giấy phép lái tàu của nhân sự theo quy định của Thông tư này;
b) Lập Biên bản làm việc của Hội đồng sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ theo quy định và đề xuất, kiến nghị cơ quan cấp giấy phép lái tàu cấp hoặc không cấp giấy phép lái tàu cho thí sinh, theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi được Hội đồng sát hạch đánh giá hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Luật Đường sắt, các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt; quy chuẩn kỹ thuật, quy tắc vận hành, công tác an toàn, tín hiệu và tuyến đường và các quy định hiện hành khác có liên quan đến chức danh lái tàu; lý thuyết lái tàu.
Thực hiện theo quy định tại
Điều 56. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
Thực hiện theo quy định tại
Mục 3. SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY
Điều 57. Nội dung, thời gian sát hạch
1. Nội dung sát hạch thực hiện theo quy định tại
2. Thời gian sát hạch: Hội đồng sát hạch xem xét, quyết định căn cứ vào từng loại tàu, tuyến đường sắt khai thác và đề xuất của doanh nghiệp.
Điểm sát hạch thực hành khám máy thực hiện theo quy định tại
Điều 59. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
Thực hiện theo quy định tại
Mục 4. SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Điều 60. Phương tiện và quãng đường sát hạch
1. Phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu tại
a) Đối với các loại tàu điện, đầu máy diesel: Phải kéo đoàn xe khách đường sắt đô thị;
b) Đối với phương tiện chuyên dùng: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.
2. Quãng đường sát hạch
a) Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 11 khu gian liên tiếp, theo đúng quy định của biểu đồ chạy tàu, công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành; trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu;
b) Đối với tuyến đường và tàu được trang bị thiết bị điều khiển chạy tàu tự động, tại khu gian đầu tiên, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí mở (ON); tại các khu gian còn lại, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí tắt (OFF).
1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ, giấy tờ cần thiết và báo cáo, hô đáp xác nhận tín hiệu theo quy định.
2. Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: Tiến hành đo cự ly bằng mắt ở cự ly trung bình (từ 100 ÷ 300 mét) và cự ly dài (từ 301 ÷ 600 mét), mỗi cự ly 01 lần.
3. Kỹ năng dừng tàu: Thí sinh phải dừng tàu ít nhất 10 lần. Vị trí dừng tàu được xác định bằng mốc dừng tàu chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như sau:
a) Đối với ga không có cửa chắn ke ga là ± 1,0 mét;
b) Đối với ga có cửa chắn ke ga là: ± 0,5 mét.
4. Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định và cảnh báo hiện hành.
5. Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, dừng tàu êm dịu.
6. Xử lý tình huống khẩn cấp: Thí sinh phải thực hiện các biện pháp xử lý 01 tình huống khẩn cấp giả định trong quá trình thực hành theo quy định của đề thi.
Điểm sát hạch thực hành lái tàu được quy định tối đa là 100 điểm cho mỗi nội dung quy định tại
Điều 63. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi nội dung quy định tại
Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 15/2023/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Danh Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 873 đến số 874
- Ngày hiệu lực: 01/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 5. Trưởng tàu
- Điều 6. Phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn
- Điều 7. Lái tàu
- Điều 8. Nhân viên trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 9. Phụ lái tàu
- Điều 10. Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến
- Điều 11. Nhân viên điều độ chạy tàu ga
- Điều 12. Trực ban chạy tàu ga
- Điều 13. Trưởng dồn
- Điều 14. Nhân viên gác ghi
- Điều 15. Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe
- Điều 16. Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm
- Điều 17. Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung
- Điều 18. Nhân viên gác hầm đường sắt
- Điều 19. Đảm nhiệm chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
- Điều 20. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 21. Nhân viên điều độ chạy tàu
- Điều 22. Lái tàu
- Điều 23. Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga
- Điều 24. Nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu
- Điều 25. Đảm nhận chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị
- Điều 27. Giấy phép lái tàu
- Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu
- Điều 29. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 30. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 31. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 32. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu
- Điều 34. Thu hồi giấy phép lái tàu
- Điều 35. Phí, lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lái tàu, thời gian lưu trữ hồ sơ
- Điều 36. Điều kiện sát hạch
- Điều 37. Hội đồng sát hạch
- Điều 38. Tổ sát hạch
- Điều 39. Địa điểm, phương tiện, trình tự sát hạch
- Điều 40. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch
- Điều 47. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 48. Nội dung sát hạch
- Điều 49. Điểm sát hạch
- Điều 50. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 51. Điều kiện sát hạch
- Điều 52. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
- Điều 53. Thực hiện sát hạch đối với lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
- Điều 60. Phương tiện và quãng đường sát hạch
- Điều 61. Nội dung sát hạch
- Điều 62. Điểm sát hạch
- Điều 63. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu
- Điều 64. Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên, mẫu thẻ sát hạch viên
- Điều 65. Bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên
- Điều 68. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
- Điều 69. Doanh nghiệp sử dụng các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
- Điều 70. Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam
- Điều 71. Cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
