- 1Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2016 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí và cơ quan thu lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí
Người xin cấp các giấy phép sau đây phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
a) Giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài
- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ trong thời gian từ 7h00 đến 24h00 trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu.
- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ nghỉ qua đêm trên bờ trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu.
b) Giấy phép xuống tàu nước ngoài: Người Việt Nam (trừ cán bộ, nhân viên của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu cảng biển đang thực hiện nhiệm vụ) và người nước ngoài (trừ thuyền viên thuộc định biên thuyền bộ và hành khách đi theo tàu) xuống các tàu, thuyền nước ngoài neo đậu tại cửa khẩu cảng Việt Nam để làm việc.
c) Giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu, thuyền nước ngoài neo đậu tại cửa khẩu cảng Việt Nam.
d) Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
2. Cơ quan thu lệ phí
Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng - Bộ Quốc phòng; đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an khi cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý các khoản lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Những trường hợp được miễn nộp lệ phí
1. Thuyền viên các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu neo đậu; nghỉ qua đêm trên bờ.
2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự tại Việt Nam xuống tàu để thực hiện chức năng của mình; viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của các nước có tàu quân sự đến Việt Nam; người nước ngoài là khách mời của thuyền trưởng hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước có tàu quân sự nước ngoài neo đậu tại cảng.
3. Cán bộ, nhân viên của các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành của Việt Nam, chính quyền địa phương nơi tàu thuyền nước ngoài neo đậu xuống tàu thuyền nước ngoài để làm việc hoặc giao lưu, tham quan theo lời mời của thuyền trưởng hoặc theo chương trình hoạt động của tàu thuyền nước ngoài tại cảng biển Việt Nam.
4. Người Việt Nam, nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài để thực hiện hoạt động liên quan đến công tác cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Những trường hợp được miễn thu lệ phí, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
1. Lệ phí cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài
- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ trong thời gian từ 7h00 đến 24h00 trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 03 USD/Giấy phép.
- Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền nước ngoài trong thời gian neo đậu tại cảng biển của Việt Nam lên bờ nghỉ qua đêm trên bờ trong phạm vi nội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cửa khẩu cảng biển mà tàu, thuyền neo đậu: 05 USD/Giấy phép.
2. Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu, thuyền nước ngoài làm việc (loại giấy phép có giá trị 03 tháng hoặc 12 tháng): 30.000 đồng/Giấy phép (1,5 USD/Giấy phép).
3. Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài: 20.000 đồng/Giấy phép.
4. Lệ phí cấp giấy phép cho người thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài (có giá trị một lần) cho người Việt Nam và người nước ngoài:
- Người từ 16 tuổi trở lên: 20.000 đồng/Giấy phép (01 USD/Giấy phép);
- Người dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/Giấy phép (0,5 USD/Giấy phép);
Điều 4. Tổ chức thu, nộp và quản lý
1. Lệ phí cấp giấy phép lên bờ (đi bờ) cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định pháp luật quản lý thuế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thay thế Thông tư số 164/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 30-CP năm 1980 quy chế cho tàu thuyền nước ngoài hoạt động trên các vùng biển của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 60-TTg-1980 hướng dẫn Nghị định ban hành Quy chế cho tàu thuyền nước ngoài hoạt động trên các vùng biển nước CHXHCN Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 164/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
- 5Thông tư 143/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình, phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 48/2016/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 193/2016/TT-BQP Quy chế tổ chức vận chuyển cấp cứu người bị thương, bị bệnh trên vùng biển, đảo, vùng sâu, vùng xa bằng máy bay quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 10Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham quan khu danh thắng Ngũ Hành Sơn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Thông tư 37/2016/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 2573/QĐ-BTNMT năm 2016 cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 32/2017/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 14Dự thảo Thông tư quy định về hoạt động du lịch mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Quyết định 14/2018/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 79/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Công văn 5897/BVHTTDL-TCDL năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động tổ chức đưa khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành
- 18Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19Quyết định 3859/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Quyết định 3389/QĐ-BKHCN năm 2023 về Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 21Nghị định 30/2024/NĐ-CP quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
- 1Thông tư 164/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 30-CP năm 1980 quy chế cho tàu thuyền nước ngoài hoạt động trên các vùng biển của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 60-TTg-1980 hướng dẫn Nghị định ban hành Quy chế cho tàu thuyền nước ngoài hoạt động trên các vùng biển nước CHXHCN Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 50/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển
- 4Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
- 10Thông tư 143/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình, phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 48/2016/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 193/2016/TT-BQP Quy chế tổ chức vận chuyển cấp cứu người bị thương, bị bệnh trên vùng biển, đảo, vùng sâu, vùng xa bằng máy bay quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 16Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham quan khu danh thắng Ngũ Hành Sơn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 17Thông tư 37/2016/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Quyết định 2573/QĐ-BTNMT năm 2016 cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Thông tư 32/2017/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 20Dự thảo Thông tư quy định về hoạt động du lịch mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 21Quyết định 14/2018/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 79/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Công văn 5897/BVHTTDL-TCDL năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động tổ chức đưa khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành
- 24Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 25Quyết định 3859/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Quyết định 3389/QĐ-BKHCN năm 2023 về Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 27Nghị định 30/2024/NĐ-CP quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Thông tư 138/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 138/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/09/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1131 đến số 1132
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực