- 1Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 3Nghị định 41/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2573/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
CẤP PHÉP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam của Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga tại Công hàm số 2266 ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Đại sứ quán Liên bang Nga tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Viện Hải dương học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam được sử dụng Tàu nghiên cứu “Viện sỹ Oparin” được tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam.
a) Mục tiêu của hoạt động nghiên cứu: Bổ sung và cập nhật tư liệu về đa dạng sinh học và cấu trúc quần xã sinh vật; thu thập mẫu vật phục vụ nghiên cứu hóa sinh, môi trường.
b) Nội dung chính của hoạt động nghiên cứu: Khảo sát thu mẫu để nghiên cứu đa dạng sinh học, hóa sinh và tích lũy kim loại nặng.
c) Vị trí, tọa độ khu vực biển thực hiện hoạt động nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu gồm 07 khu vực biển: Cồn Cỏ, Đà Nẵng - Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Cù Lao Xanh, Văn Phong, Nha Trang và Ninh Thuận (Kèm theo Phụ lục số 01 Vị trí các điểm khảo sát, Phụ lục số 02: Sơ đồ tuyến khảo sát).
d) Phương pháp nghiên cứu; phương tiện, thiết bị nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu: Áp dụng các phương pháp lấy mẫu nghiên cứu về đa dạng sinh học, hóa sinh, hóa học, viễn thám.
- Phương tiện nghiên cứu: Tàu nghiên cứu AKADEMIK OPARIN. Quốc tịch: Cộng hòa Liên bang Nga. Số đăng ký: 8412376-MMSI: 273438800.
- Thiết bị nghiên cứu: Lưới mẫu sinh vật phù du, cào đáy chuyên dụng được lắp đặt trên tàu; thiết bị lặn SCUBA; các thiết bị định vị; ca nô chuyên dụng.
đ) Không sử dụng vật liệu nổ, hóa chất độc để nghiên cứu.
e) Lịch trình nghiên cứu:
- Từ ngày 05/11 đến ngày 9/12/2016: Khảo sát ở 07 khu vực biển: Cồn Cỏ, Đà Nẵng - Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Cù Lao Xanh, Văn Phong, Nha Trang và Ninh Thuận.
- Ngày 10/12/2016: Tàu cập cảng Nha Trang.
- Ngày 13/12/2016: Hội thảo khoa học sau khảo sát.
g) Các cảng đến và đi:
- Cảng đón: Cảng Tiên Sa, Đà Nẵng.
- Cảng trả: Cảng Nha Trang, Khánh Hòa.
h) Tên, quốc tịch của các nhà khoa học nước ngoài; tên của các nhà khoa học Việt Nam tham gia hoạt động nghiên cứu:
Tổng số: 41 người, trong đó:
- Số nhà khoa học Nga: 24 người;
- Số nhà khoa học Việt Nam: 17 người.
(Kèm theo Phụ lục số 03: Danh sách đoàn khoa học Nga và Việt Nam tham gia chuyến khảo sát trên Tàu nghiên cứu “Viện sỹ Oparin”).
i) Thời hạn nghiên cứu;
- Từ ngày 02 tháng 11 năm 2016 đến ngày 22 tháng 12 năm 2016.
Điều 2. Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Viện Hải dương học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
b) Tuân thủ đúng các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
c) Tuân thủ đúng quy định về công bố và chuyển giao thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học theo quy định tại Điều 21 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
d) Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về biển, hàng hải, hàng không, hải quan, thuế, lao động, y tế, xuất nhập cảnh, bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam trong quá trình tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
đ) Có trách nhiệm thông báo cho các Quân khu và các đơn vị liên quan (Hải quân, Biên phòng, Cảnh sát biển) về thời gian và kế hoạch, hoạt động cụ thể của Tàu nghiên cứu ‘‘Viện sỹ Oparin” hoạt động trong các vùng biển Việt Nam để các đơn vị biết, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
e) Khi đi qua các lô thăm dò, khai thác dầu khí của Việt Nam, phải thông báo về thời gian và các hoạt động cụ thể của Tàu nghiên cứu “Viện sỹ Oparin” cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam biết để tránh gây ảnh hưởng cho các hoạt động này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Viện Hóa sinh Hữu cơ Thái Bình Dương thuộc Phân viện Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga và Viện Hải dương học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
VỊ TRÍ, TỌA ĐỘ KHU VỰC BIỂN THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
1.1. Khu vực, điểm, tọa độ, độ sâu thực hiện hoạt động lấy mẫu đáy
TT | Khu vực và điểm | Kinh độ | Vĩ độ | Độ sâu (m) |
| Cồn Cỏ |
|
|
|
1 | CC1 | 107.52442 | 17.11860 | 65 |
2 | CC2 | 107.59602 | 17.04293 | 55 |
3 | CC3 | 107.69347 | 16.97897 | 45 |
| Đà Nẵng - Cù Lao Chàm |
|
|
|
4 | DN1 | 108.82665 | 16.31235 | 105 |
5 | DN2 | 108.72480 | 16.25522 | 95 |
6 | DN3 | 108.61462 | 16.20837 | 100 |
| Lý Sơn |
|
|
|
7 | LS1 | 109.36225 | 15.39195 | 120 |
8 | LS2 | 109.37955 | 15.25872 | 115 |
9 | LS3 | 109.41565 | 15.15125 | 300 |
10 | LS4 | 109.48410 | 15.03787 | 270 |
| Cù Lao Xanh |
|
|
|
11 | CLX1 | 109.43448 | 13.77513 | 120 |
12 | CLX2 | 109.45090 | 13.57947 | 115 |
13 | CLX3 | 109.63144 | 13.55272 | 217 |
14 | CLX4 | 109.80332 | 13.53016 | 400 |
| Văn Phong |
|
|
|
15 | VP1 | 109.67622 | 12.35112 | 175 |
16 | VP2 | 109.51817 | 12.41783 | 135 |
17 | VP3 | 109.67624 | 12.45765 | 165 |
18 | VP4 | 109.56053 | 12.55044 | 130 |
19 | VP5 | 109.67095 | 12.59368 | 171 |
| Nha Trang |
|
|
|
20 | NTr1 | 109.72990 | 11.90232 | 200 |
21 | NTr2 | 109.60197 | 11.98768 | 150 |
22 | NTr3 | 109.74678 | 12.10640 | 135 |
23 | NTr4 | 109.59586 | 12.15838 | 115 |
| Ninh Thuận |
|
|
|
25 | NTh1 | 110.01602 | 11.39477 | 115 |
26 | NTh2 | 109.88524 | 11.39354 | 129 |
27 | NTh3 | 109.75634 | 11.38795 | 150 |
28 | NTh4 | 109.60144 | 11.38936 | 190 |
29 | NTh5 | 109.42952 | 11.37877 | 220 |
1.2. Khu vực, điểm và tọa độ để lặn khảo sát ven các đảo và bãi ngầm
TT | Khu vực và điểm | Kinh độ | Vĩ độ |
| Cồn Cỏ |
|
|
1 | Bãi 70 | 107.33806 | 17.16711 |
2 | Đông Bắc Bãi Đông Hà | 107.34631 | 17.16456 |
3 | Đông Bãi Đông Hà | 107.34945 | 17.15957 |
4 | Bãi Tranh | 107.33920 | 17.15025 |
5 | Bãi Hải Nam | 107.33021 | 17.15802 |
| Đà Nẵng - Cù Lao Chàm |
|
|
6 | Bãi Cả | 108.12150 | 16.21453 |
7 | Bãi Chuối 2 | 108.14346 | 16.21572 |
8 | Sũng Đầu Heo | 108.17134 | 16.20949 |
9 | Sũng Rong Cau | 108.18160 | 16.21335 |
10 | Bắc Hòn Sơn Chà | 108.20193 | 16.22361 |
11 | Nam Hòn Sơn Chà | 108.20326 | 16.21127 |
12 | Rạn Lá | 108.45197 | 15.98854 |
13 | Hòn Mô | 108.47444 | 15.93361 |
14 | Rạn Mành | 108.51901 | 15.90042 |
15 | Vũng Thùng | 108.53972 | 15.90300 |
16 | Hòn Nhan | 108.68766 | 15.81904 |
| Lý Sơn |
|
|
17 | Bãi Cạn 1 (Banc du Volta) | 109.00300 | 15.50600 |
18 | Lạch Chùa Hang | 109.12203 | 15.39502 |
19 | Bắc Rạn Gò Núi Lửa | 109.14295 | 15.36611 |
20 | Bãi Cạn 2 (Banc de Cu Lao Re 1) | 109.13200 | 15.29838 |
21 | Bãi Cạn 3 (Banc de Cu Lao Re 2) | 109.12815 | 15.28338 |
| Cù Lao Xanh |
|
|
22 | Hòn Cân | 109.31456 | 13.90180 |
23 | Hòn Cỏ | 109.35087 | 13.89827 |
24 | Tây Cù Lao Xanh | 109.34403 | 13.61626 |
25 | Tây Nam Cù Lao Xanh | 109... | 13… |
26 | Bãi Cạn 1 (Banc de paques: 16) | 109.32557 | 13... |
27 | Bãi Cạn 1 (Banc de paques: 17) | 109.31665 | 13.60266 |
| Văn Phong |
|
|
28 | Cực Đông Hòn Gốm | 109.45901 | 12.64782 |
29 | Cửa Lạch Cửa Bé | 109.44105 | 12.57402 |
30 | Bãi Trâu Nằm | 109.44788 | 12.59557 |
31 | Bãi Tre | 109.33278 | 12.33278 |
32 | Hòn Đen | 109.30364 | 12.60031 |
| Nha Trang |
|
|
33 | Đông Hòn Tre | 109.32858 | 12.20963 |
34 | Hòn Nọc | 109.34488 | 12.19085 |
35 | Hòn Nội | 109.32260 | 12.03602 |
36 | Hòn Ngoại | 109.32164 | 12.00418 |
37 | Bãi Cạn Thủy Triều | 109.24009 | 12.08650 |
| Ninh Thuận |
|
|
38 | Bãi Nhỏ | 109.19887 | 11.70460 |
39 | Hang Rái | 109.18281 | 11.67717 |
40 | Mũi Thị | 109.16124 | 11.61808 |
41 | Mỹ Hòa | 109.15371 | 11.60536 |
42 | Bãi Cạn 1 (Banc de Chateaurenault) | 109.08459 | 11.53684 |
43 | Bãi Cạn 2 (Plateau de Corail) | 109.12013 | 11.55220 |
44 | Hòn Cau 1 | 108.83361 | 11.22639 |
45 | Hòn Cau 2 | 108.83250 | 11.23278 |
46 | Hòn Cau 3 | 108.82833 | 11.22194 |
47 | Bãi Cạn 1 (Breda) | 108.86833 | 11.27611 |
48 | Bãi Cạn 2 (Breda) | 108.86778 | 11.28333 |
SƠ ĐỒ TUYẾN KHẢO SÁT CỦA TÀU NGHIÊN CỨU “VIỆN SỸ OPARIN”
3.1. Danh sách đoàn khoa học Nga
TT | Họ và tên | Chức danh |
1 | Malyarenko Timofei Vladimirovich | Head of expedition, Ph.D, Researcher (Trưởng đoàn phía Nga, nhà nghiên cứu) |
2 | Iurchenko Ekaterina Aleksandrovna | Ph.D, Researcher |
3 | Petrov Valerii Nikolaevich | Head of Marine Department of PIBOC. Ph.D, Researcher |
4 | Pelageev Dmitrii Nikolaevich | Ph.D, Researcher |
5 | Shepetova Natalia Mikhailovna | Scientific secretary of expedition |
6 | Iurchenko Anton Nikolaevich | Ph.D, Researcher |
7 | Volod’ko Alexandra Vladimirovna | Ph.D, Researcher |
8 | Tarbeeva Darya Vladimirovna | Ph.D, Researcher |
9 | Golotin Vasilii Aleksandrovich | Ph.D, Researcher |
10 | Kvetkina Aleksandra Nikolaevna | Ph.D, Student |
11 | Chernysheva Nadezhda Iuryevna | Ph.D, Student |
12 | Filshtein Alina Petrovna | Ph.D, Student |
13 | Belik Aleksei Anatolievich | Researcher |
14 | Chingizova Ekaterina Aleksandrovn | Ph.D, Researcher |
15 | Lysenko Aleksandr Sergeevich | Diver (thợ lặn) |
16 | Tiulkin Victo | Diver |
17 | Davydyuk Roman Anatolievich | Diver |
18 | Belitskii Ruslan Sergeevich | Diver |
19 | Latypov Iurii Iakovlevich | D.Sc, Researcher |
20 | Selin Nikolai Ivanovich | Ph.D, Researcher |
21 | Maliutin Andrei Nikolaevic | Ph.D, Researcher |
22 | Goloseev Aleksandr Gennadievich | Diver |
23 | Oskolkov Aleksandr | Diver |
24 | Belousov Anton Olegovich | Diver |
3.2. Danh sách đoàn khoa học Việt Nam
TT | Họ và tên | Chức danh |
1 | Nguyễn Văn Long | Trưởng đoàn phía Việt Nam, Nghiên cứu viên Viện Hải dương học |
2 | Hứa Thái Tuyến | Nghiên cứu viên Viện Hải Dương học |
3 | Phan Kim Hoàng | Nghiên cứu viên, Viện Hải Dương học |
4 | Thái Minh Quang | Nghiên cứu viên, Viện Hải Dương học |
5 | Võ Trần Tuấn Linh | Nghiên cứu viên, Viện Hải Dương học |
6 | Trương Hải Bằng | Nghiên cứu viên, Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang |
7 | Võ Thị Diệu Trang | Nghiên cứu viên, Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang |
8 | Đậu Văn Thảo | Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
9 | Đinh Văn Nhân | Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
10 | Cao Văn Lương | Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
11 | Trần Mạnh Hà | Nghiên cứu viên, Viện Tài nguyên và Môi trường biển |
12 | Bùi Việt Hùng | Nghiên cứu viên, Viện Công nghệ vũ trụ |
13 | Vũ Văn Thành | Nghiên cứu viên, Viện Hóa sinh biển |
14 | Phạm Quốc Long | Nghiên cứu viên, Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên |
15 | Đại diện | Bộ Quốc phòng |
16 | Đại diện | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
17 | Đại diện | Bộ Công an |
- 1Thông tư 138/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2469/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 14/2018/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 79/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3859/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 07/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 3Nghị định 41/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
- 4Thông tư 138/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2469/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 79/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 3859/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 07/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2573/QĐ-BTNMT năm 2016 cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 2573/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực