Điều 90 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 90. Mở, ghi sổ kế toán, chữ ký và sửa chữa sổ kế toán
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
- Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi rõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
- Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
2. Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
3. Khóa sổ: Cuối kỳ kế toán phải khóa sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán là cá nhân hành nghề ghi rõ số chứng chỉ hành nghề.
5. Khi phát hiện sổ kế toán của kỳ báo cáo có sai sót thì phải sửa chữa bằng phương pháp phù hợp với quy định của Luật Kế toán.
6. Trường hợp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố.
Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 133/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1099 đến số 1100
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Áp dụng chuẩn mực kế toán
- Điều 5. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 6. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 7. Chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam
- Điều 8. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 9. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)
- Điều 10. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
- Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
- Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt
- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Điều 14. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
- Điều 15. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Điều 16. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Điều 17. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Điều 18. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- Điều 19. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Điều 20. Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Điều 21. Tài khoản 141 - Tạm ứng
- Điều 22. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
- Điều 23. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
- Điều 24. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Điều 25. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Điều 27. Tài khoản 155 - Thành phẩm
- Điều 28. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Điều 29. Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
- Điều 30. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 31. Tài khoản 211 - Tài sản cố định
- Điều 32. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
- Điều 33. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư
- Điều 34. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Điều 35. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 36. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 37. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 38. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước
- Điều 39. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Điều 40. Tài khoản 331 - Phải trả người bán
- Điều 41. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Điều 42. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
- Điều 43. Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
- Điều 44. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
- Điều 45. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Điều 46. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính
- Điều 47. Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả
- Điều 48. Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Điều 49. Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 50. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Điều 51. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 52. Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 53. Tài khoản 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
- Điều 54. Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
- Điều 55. Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Điều 56. Nguyên tắc kế toán doanh thu
- Điều 57. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 58. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 59. Nguyên tắc kế toán chi phí
- Điều 60. Tài khoản 611 - Mua hàng
- Điều 61. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
- Điều 62. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
- Điều 63. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 64. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
- Điều 65. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
- Điều 66. Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Điều 67. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 68. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Điều 69. Mục đích của báo cáo tài chính
- Điều 70. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính
- Điều 71. Hệ thống báo cáo tài chính
- Điều 72. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
- Điều 73. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 74. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 75. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
- Điều 76. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu doanh nghiệp
- Điều 77. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 78. Đồng tiền sử dụng để lập báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
- Điều 79. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 80. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
- Điều 84. Quy định chung về chứng từ kế toán và hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 85. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 86. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 87. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán