Điều 24 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 24. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên Tài khoản 152 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tùy theo từng nguồn nhập.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
+ Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về doanh nghiệp, tiền thuê ngoài gia công chế biến.
- Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận.
c) Việc tính trị giá của nguyên liệu, vật liệu xuất kho trong kỳ, được thực hiện theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp giá thực tế đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán.
d) Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu, thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên liệu, vật liệu để tính giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức:
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) | = | Giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ | + | Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ |
Giá hạch toán của NVL tồn kho đầu kỳ | + | Giá hạch toán của NVL nhập kho trong kỳ |
Giá thực tế của NVL xuất dùng trong kỳ | = | Giá hạch toán của NVL xuất dùng trong kỳ | x | Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) |
đ) Không phản ánh vào tài khoản này đối với nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nguyên vật liệu nhận để gia công, nguyên vật liệu nhận từ bên giao ủy thác xuất nhập khẩu...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên liệu, vật liệu;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 133/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1099 đến số 1100
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Áp dụng chuẩn mực kế toán
- Điều 5. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 6. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 7. Chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam
- Điều 8. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 9. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)
- Điều 10. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
- Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
- Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt
- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Điều 14. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
- Điều 15. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Điều 16. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Điều 17. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Điều 18. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- Điều 19. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Điều 20. Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Điều 21. Tài khoản 141 - Tạm ứng
- Điều 22. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
- Điều 23. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
- Điều 24. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Điều 25. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Điều 27. Tài khoản 155 - Thành phẩm
- Điều 28. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Điều 29. Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
- Điều 30. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 31. Tài khoản 211 - Tài sản cố định
- Điều 32. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
- Điều 33. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư
- Điều 34. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Điều 35. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 36. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 37. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 38. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước
- Điều 39. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Điều 40. Tài khoản 331 - Phải trả người bán
- Điều 41. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Điều 42. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
- Điều 43. Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
- Điều 44. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
- Điều 45. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Điều 46. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính
- Điều 47. Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả
- Điều 48. Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Điều 49. Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 50. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Điều 51. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 52. Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 53. Tài khoản 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
- Điều 54. Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
- Điều 55. Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Điều 56. Nguyên tắc kế toán doanh thu
- Điều 57. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 58. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 59. Nguyên tắc kế toán chi phí
- Điều 60. Tài khoản 611 - Mua hàng
- Điều 61. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
- Điều 62. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
- Điều 63. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 64. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
- Điều 65. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
- Điều 66. Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Điều 67. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 68. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Điều 69. Mục đích của báo cáo tài chính
- Điều 70. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính
- Điều 71. Hệ thống báo cáo tài chính
- Điều 72. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
- Điều 73. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 74. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 75. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
- Điều 76. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu doanh nghiệp
- Điều 77. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 78. Đồng tiền sử dụng để lập báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
- Điều 79. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 80. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
- Điều 84. Quy định chung về chứng từ kế toán và hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 85. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 86. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 87. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán