Điều 43 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 43. Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo.
Tài khoản này còn phản ánh cả các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ như phải trả về tiền lương nghỉ phép và các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo phải trích trước, như:
- Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ mà doanh nghiệp có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Kế toán tiến hành tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ những chi phí sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh.
- Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau.
b) Kế toán phải phân biệt các khoản chi phí phải trả (hay còn được gọi là chi phí trích trước hoặc chi phí dồn tích) với các khoản dự phòng phải trả được phản ánh trên tài khoản 352 để ghi nhận và trình bày Báo cáo tài chính phù hợp với bản chất của từng khoản mục, cụ thể:
- Các khoản dự phòng phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại nhưng thường chưa xác định được thời gian thanh toán cụ thể; Các khoản chi phí phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại chắc chắn về thời gian phải thanh toán;
- Các khoản dự phòng phải trả thường được ước tính và có thể chưa xác định được chắc chắn số sẽ phải trả (ví dụ khoản chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng); Các khoản chi phí phải trả xác định được chắc chắn số sẽ phải trả;
- Trên Báo cáo tài chính, các khoản dự phòng phải trả được trình bày tách biệt với các khoản phải trả thương mại và phải trả khác trong khi chi phí phải trả là một phần của các khoản phải trả thương mại hoặc phải trả khác.
- Việc hạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Các khoản phải trả chưa phát sinh do chưa nhận hàng hóa, dịch vụ nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này để đảm bảo khi phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất, kinh doanh được phản ánh là dự phòng phải trả.
c) Các khoản trích trước không được phản ánh vào tài khoản 335 mà được phản ánh là dự phòng phải trả, như:
- Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữa cho năm báo cáo hoặc một số năm tiếp theo;
- Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng;
- Các khoản dự phòng phải trả khác (quy định trong TK 352).
d) Về nguyên tắc, các khoản chi phí phải trả phải được quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế phải được hoàn nhập.
đ) Việc vốn hóa lãi vay trong một số trường hợp cụ thể như sau:
- Đối với khoản vay riêng phục vụ việc xây dựng TSCĐ, BĐSĐT, lãi vay được vốn hóa kể cả khi thời gian xây dựng dưới 12 tháng;
- Nhà thầu không vốn hóa lãi vay khi đi vay để phục vụ việc thi công, xây dựng công trình, tài sản cho khách hàng, kể cả trường hợp đối với khoản vay riêng, ví dụ: Nhà thầu xây lắp vay tiền để thi công xây dựng công trình cho khách hàng, công ty đóng tàu theo hợp đồng cho chủ tàu...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
Bên Nợ:
- Các khoản chi trả thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả;
- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.
Bên Có: Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Số dư bên Có: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh.
Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 133/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1099 đến số 1100
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Áp dụng chuẩn mực kế toán
- Điều 5. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 6. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 7. Chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam
- Điều 8. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 9. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)
- Điều 10. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
- Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
- Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt
- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Điều 14. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
- Điều 15. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Điều 16. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Điều 17. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Điều 18. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- Điều 19. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Điều 20. Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Điều 21. Tài khoản 141 - Tạm ứng
- Điều 22. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
- Điều 23. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
- Điều 24. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Điều 25. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Điều 27. Tài khoản 155 - Thành phẩm
- Điều 28. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Điều 29. Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
- Điều 30. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 31. Tài khoản 211 - Tài sản cố định
- Điều 32. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
- Điều 33. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư
- Điều 34. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Điều 35. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 36. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 37. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 38. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước
- Điều 39. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Điều 40. Tài khoản 331 - Phải trả người bán
- Điều 41. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Điều 42. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
- Điều 43. Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
- Điều 44. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
- Điều 45. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Điều 46. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính
- Điều 47. Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả
- Điều 48. Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Điều 49. Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 50. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Điều 51. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 52. Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 53. Tài khoản 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
- Điều 54. Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ
- Điều 55. Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Điều 56. Nguyên tắc kế toán doanh thu
- Điều 57. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 58. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 59. Nguyên tắc kế toán chi phí
- Điều 60. Tài khoản 611 - Mua hàng
- Điều 61. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
- Điều 62. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
- Điều 63. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 64. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
- Điều 65. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
- Điều 66. Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Điều 67. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 68. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Điều 69. Mục đích của báo cáo tài chính
- Điều 70. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính
- Điều 71. Hệ thống báo cáo tài chính
- Điều 72. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
- Điều 73. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 74. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 75. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
- Điều 76. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu doanh nghiệp
- Điều 77. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 78. Đồng tiền sử dụng để lập báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
- Điều 79. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 80. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
- Điều 84. Quy định chung về chứng từ kế toán và hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 85. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 86. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 87. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán