Điều 5 Thông tư 126/2014/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Điều kiện trao đổi thông tin nộp thuế bằng phương thức điện tử
Cơ quan Hải quan, cơ quan Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng sử dụng phương thức điện tử trong việc trao đổi thông tin nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thực hiện kết nối trực tiếp giữa các hệ thống tập trung của Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và tổ chức tín dụng với cổng thanh toán điện tử hải quan.
2. Thông tin nộp thuế ở dạng các thông điệp điện tử trao đổi giữa các bên liên quan:
a) Phải đầy đủ tiêu chí theo quy định tại mẫu biểu thu ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
b) Phải được ký bằng chứng thư số và áp dụng phương án bảo mật;
c) Thông tin về số hiệu, ký hiệu của giấy nộp tiền, bảng kê do tổ chức tín dụng lập được thống nhất khi trao đổi thông tin với cơ quan hải quan, cơ quan Kho bạc Nhà nước và trao đổi giữa cơ quan Kho bạc Nhà nước với cơ quan hải quan.
3. Chứng thư số sử dụng để ký trên thông điệp điện tử:
a) Có hiệu lực trong suốt thời gian hai bên kết nối trao đổi thông tin qua cổng thanh toán điện tử của cơ quan hải quan. Khi thay đổi chứng thư số các bên sẽ thông báo bằng văn bản;
b) Được cung cấp từ các đơn vị chứng thực số công cộng do Bộ Thông tin và truyền thông cấp phép, trong trường hợp trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải quan và các tổ chức tín dụng;
c) Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính trong trường hợp trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước.
Thông tư 126/2014/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 126/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 883 đến số 884
- Ngày hiệu lực: 01/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Điều kiện tổ chức tín dụng tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước với cơ quan Hải quan
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký, thủ tục tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước của tổ chức tín dụng
- Điều 5. Điều kiện trao đổi thông tin nộp thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 6. Địa điểm, hình thức nộp thuế
- Điều 7. Nộp thuế qua các tổ chức tín dụng có ký kết thỏa thuận phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Hải quan (sau đây gọi là tổ chức tín dụng phối hợp thu)
- Điều 8. Nộp thuế qua tổ chức tín dụng chưa tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Hải quan (sau đây gọi là tổ chức tín dụng chưa phối hợp thu)
- Điều 9. Nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 10. Quy định về việc nộp thuế bằng tiền mặt trực tiếp tại cơ quan hải quan và thời hạn chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan vào ngân sách nhà nước:
- Điều 11. Đối chiếu số liệu và xử lý sai sót trong đối chiếu giữa cơ quan hải quan với tổ chức tín dụng đã phối hợp thu
- Điều 12. Đối chiếu số liệu và xử lý sai sót trong đối chiếu giữa cơ quan hải quan với Kho bạc Nhà nước liên quan