Hệ thống pháp luật

Điều 11 Thông tư 126/2014/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 11. Đối chiếu số liệu và xử lý sai sót trong đối chiếu giữa cơ quan hải quan với tổ chức tín dụng đã phối hợp thu

1. Nội dung đối chiếu:

a) Đối chiếu chi tiết thông tin giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước với đầy đủ các chỉ tiêu trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước;

b) Đối chiếu tổng số giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, tổng số tiền theo mục lục ngân sách: Chi tiết theo cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước địa phương;

c) Bảng kê thông tin đối chiếu thực hiện theo mẫu số 02/BKĐC-TCTD ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phạm vi đối chiếu: Toàn bộ thông tin giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước phát sinh từ 16 giờ 30 phút ngày làm việc liền trước đến 16 giờ 30 phút của ngày làm việc tính theo giờ của cổng thanh toán điện tử hải quan.

3. Thời điểm thực hiện đối chiếu:

a) Đối chiếu trực tuyến: Cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu thông tin giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ngay tại thời điểm nhận được từ tổ chức tín dụng tại cổng thanh toán điện tử hải quan. Nội dung đối chiếu theo từng thông tin giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước;

b) Đối chiếu hàng ngày: được thực hiện vào 17 giờ 00 của ngày đối chiếu. Nội dung đối chiếu theo quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Đối chiếu theo tháng: vào ngày 05 của tháng tiếp theo thực hiện tổng hợp kết quả đối chiếu hàng ngày của tháng trước;

d) Đối chiếu theo năm: vào ngày 10 tháng 01 của năm thực hiện tổng hợp kết quả đối chiếu của 12 tháng của năm trước;

Trường hợp đối chiếu tháng, năm vào ngày nghỉ, ngày lễ, thì ngày đối chiếu là ngày làm việc tiếp theo;

Kết quả đối chiếu theo ngày, tháng, năm được 2 bên sử dụng để phát hiện sai sót, xử lý kịp thời và đối chiếu với Kho bạc Nhà nước.

4. Phương thức đối chiếu: Hai bên thực hiện đối chiếu, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử qua cổng thanh toán điện tử hải quan.

5. Xử lý kết quả thông tin đối chiếu:

Thông tin đối chiếu phải đảm bảo khớp đúng từng giao dịch, tổng số lượng giao dịch, tổng số tiền chi tiết theo tài khoản tiền thuế (chuyên thu, tạm thu), mục lục ngân sách, tổ chức tín dụng, cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước địa phương.

a) Trường hợp thông tin đối chiếu khớp đúng: cơ quan Hải quan xác nhận với tổ chức tín dụng phối hợp thu qua cổng thanh toán điện tử hải quan;

b) Trường hợp thông tin đối chiếu chưa khớp đúng: hai bên phải rà soát, phối hợp xác định nguyên nhân và xử lý đến khi khớp đúng;

c) Điều chỉnh thông tin đối chiếu: Trường hợp người nộp thuế tự phát hiện sai sót thì thông báo cho cơ quan hải quan và Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh theo quy định hiện hành;

d) Trường hợp quá 01 ngày làm việc, cơ quan hải quan xác định thông tin giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước do tổ chức tín dụng phối hợp thu đã truyền đến nhưng không nhận được thông tin giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước chuyển đến:

- Cơ quan hải quan thông báo cho tổ chức tín dụng phối hợp thu Danh sách giấy nộp tiền, bảng kê nộp thuế không nhận được thông tin từ Kho bạc Nhà nước qua cổng thanh toán điện tử hải quan;

- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm làm rõ nguyên nhân đã chuyển cho Kho bạc Nhà nước nhưng thông tin chưa đến cổng thanh toán điện tử hải quan hoặc chưa chuyển thông tin thu sang Kho bạc Nhà nước, giải trình với cơ quan hải quan về việc chưa chuyển thông tin thu sang Kho bạc Nhà nước, và thực hiện nộp tiền thuế và tiền chậm nộp trên số tiền chậm chuyển theo đúng quy định của pháp luật, khắc phục hậu quả vi phạm do mình gây ra;

- Các tổ chức tín dụng vi phạm thời gian chuyển tiền theo quy định, cơ quan hải quan dừng việc phối hợp thu.

Thông tư 126/2014/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 126/2014/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/08/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 883 đến số 884
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH